Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A. Hai chất đồng phân có cùng công thức phân tử
- B. Hai chất đồng phân có cùng công thức cấu tạo
- C. Hai chất đồng phân thuộc cùng một dãy đồng đẳng
- D. Hai chất đồng phân có tính chất hóa học tương tự nhau
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam mỗi chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H$_{2}$O và 2,2 gam CO$_{2}$. Điều nào khẳng định sau đây là đúng?
- A. X, Y, Z là các đồng phân của nhau
- B. X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau
-
C. X, Y, Z có cùng công thức đơn giản
- D. Chưa đủ dữ kiện
Câu 3: Hợp chất nguyên tử C bất đối xứng là:
-
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 4: Các đồng phân lập thể có:
- A. cấu tạo hóa học khác nhau
- B. cấu tạo hóa học giống nhau
-
C. cấu trúc không gian khác nhau
- D. cấu trúc không gian giống nhau
Câu 5: Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:
-
A. Có ít nhất một liên kết $\pi$
- B. Có ít nhất một liên kết $\sigma $
- C. Có thể có một liên kết đôi
- D. Có thể có một liên kết ba
Câu 6: Hãy chọn định nghĩa đúng về đồng phân?
-
A. Đồng phân là những chất có cùng khối lượng phân tử nhưng có tính chất khác nhau
- B. Đồng phân là những chất có tính chất hóa học giống nhau và công thức cấu tạo hoàn toàn giống nhau
- C. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử và tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau
- D. Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau
Câu 7: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
- A. C$_{2}$H$_{4}$
- B. C$_{2}$H$_{2}$
- C. C$_{6}$H$_{6}$
-
D. C$_{2}$H$_{6}$
Câu 8: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
-
A. C$_{2}$H$_{5}$OH và CH$_{3}$OCH$_{3}$
- B. CH$_{3}$OCH$_{3}$ và CH$_{3}$CHO
- C. CH$_{3}$OH và C$_{2}$H$_{5}$OH
- D. CH$_{3}$CH$_{2}$Cl và CH$_{3}$CH$_{2}$OH
Câu 9: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C$_{2}$H$_{4}$OTỷ khối hơi của X so với hidro là 44. X có bao nhiêu đồng phân?
- A. 10
- B. 13
- C. 15
-
D. 17
Câu 10: Trong số các chất:
C$_{3}$H$_{8}$, C$_{3}$H$_{7}$Cl; C$_{3}$H$_{8}$O; C$_{3}$H$_{9}$N
Chất có nhiều đồng phân nhất là?
- A. C$_{3}$H$_{7}$Cl
- B. C$_{3}$H$_{8}$
-
C. C$_{3}$H$_{9}$N
- D. C$_{3}$H$_{8}$O
Câu 11: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
(1). CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$CH$_{3}$
(2). CH$_{3}$CH$_{2}$CH=CH$_{2}$
(3). CH$_{3}$CH=CHCH$_{3}$
(4). CH$_{3}$CH=CHCH$_{2}$CH$_{3}$
(5). CH$_{3}$CH=CHCl$_{2}$
-
A. 3,4
- B. 2,3,4,5
- C. 3,4,5
- D. 1,2,5
Câu 12: Chất hữu cơ B và A với thành phần phân tử chỉ có C và H, B có khối lượng phân tử lớn hơn A là 14 đvC. Vậy A và B là?
- A. Đồng đẳng kế tiếp
- B. Đồng phân với nhau
- C. Đồng đẳng với nhau
-
D. Không thể xác định
Câu 13: Hợp chất hữu cơ sau có công thức phân tử là:
-
A. C$_{10}$H_{20}$O
- B. C$_{11}$H$_{22}$O
- C. C$_{7}$H$_{14}$O
- D. C$_{10}$H$_{22}$O
Câu 14: Butan C$_{4}$H$_{10} có thể có dạng đồng phân nào sau đây?
- A. Đồng phân cấu tạo về nhóm chức
-
B. Đồng phân cấu tạo về mạch cacbon
- C. Đồng phân cấu tạo về vị trí nhóm chức
- D. Đồng phân hình học
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Tỉ khối hơi của X so với H$_{2}$ là 30. Số công thức cấu tạo mạch hở của X có khả năng tác dụng với Na giải phóng khí H$_{2}$ là?
- A. 2
-
B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 16: Chất có công thức cấu tạo sau có tên gọi là?
- A. 1,1-đimetyl-2-etylxiclohexan
-
B. 2-etyl-1.1-đimetylxiclohexan
- C. 6-etyl-1,1-đimetylxiclohexan
- D. 6,6-ddimetyl-1-etylxiclohexan
Câu 17: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
- A. CH$_{3}$OH, CH$_{3}$OCH$_{3}$
-
B. CH$_{3}$OH, C$_{2}$H$_{5}$OH
- C. CH$_{3}$OCH$_{3}$, CH$_{3}$CHO
- D. CH$_{3}$CH$_{2}$OH. C$_{3}$H$_{6}$(OH)$_{2}$
Câu 18: Số công thức cấu tạo mạch có thể ứng với công thức phân tử của C$_{5}$H$_{10}$ là?
-
A. 5
- B. 6
- C. 3
- D. 4
Câu 19: Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C$_{3}$H$_{6}$Cl$_{2}$ là?
- A. 5
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 20: Cho hợp chất sau:
Nhận xét đúng về bậc C là:
- A. Có 5 nguyên tử bậc I, 2 nguyên tử bậc II, 3 nguyên tử bậc III, 1 nguyên tử bậc IV
-
B. Có 5 nguyên tử bậc I, 3 nguyên tử bậc II, 2 nguyên tử bậc III, 1 nguyên tử bậc IV
- C. Có 4 nguyên tử bậc I, 4 nguyên tử bậc II, 2 nguyên tử bậc III, 1 nguyên tử bậc IV
- D. Có 5 nguyên tử bậc I, 1 nguyên tử bậc II, 4 nguyên tử bậc III, 1 nguyên tử bậc IV