A - Kiến thức trọng tâm
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
1.Phản ứng tạo thành kết tủa
- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
- Cách chuyển phương trình dưới dạng phân tử thành phương trình ion rút gọn như sau
- Chuyển tất cả chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion.
- Các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử.
Ví dụ: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + Cl- → BaSO4↓ + 2Na+ + 2Cl-
Rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
- Muốn điều chế kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch một dung dịch chứa Ba2+ , dung dịch kia chứa SO42-
2.Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a.Phản ứng tạo thành nước
- Phương trình ion thu gọn
H+ + OH- → H2O
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Phản ứng giữa dung dịch axit và hidroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành nước.
b.Phản ứng tạo thành axit yếu
- Trong dung dịch ion H+ sẽ kết hợp với các ion có tính bazơ yếu để tạo thành axit yếu
Ví dụ: HCl và CH3COONa ta được phương trình ion thu gọn:
H+ + CH3COO- → CH3COONa
2.Phản ứng tạo thành chất khí
- Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra vì vừa tạo thành chất điện li yếu là H2O , vừa tạo ra chất khí CO2 tách khỏi môi trường phản ứng
- Phương trình ion thu gọn:
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
II.Kết luận
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Bài tập & Lời giải
Câu 1 (Trang 20/SGK).
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.
Xem lời giải
Bài 2. (Trang 20/SGK)
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Xem lời giải
Câu 3.(Trang 20/SGK)
Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
Xem lời giải
Câu 4.(Trang 20/SGK)
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
Xem lời giải
Câu 5. (Trang 20/SGK)
Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) Fe2(SO4)3 + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 + KNO3
e) FeS (r) + HCl
g) HClO + KOH
Xem lời giải
Câu 6.(Trang 20/sgk)
Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây).
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
B. Fe2(SO4)3 + KI
C. Fe(NO3)3 + Fe
D. Fe(NO3)3 + KOH
Xem lời giải
Câu 7.(Trang 20/ SGK)
Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí