Giải câu 5 bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Câu 5. (Trang 20/SGK)

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a) Fe2(SO4)3  + NaOH
b) NH4Cl + AgNO3
c) NaF + HCl
d) MgCl2 +  KNO3
e) FeS (r)  + HCl
g) HClO  + KOH

Bài Làm:

Phương trình phân tử và ion xảy ra trong dung dịch :

a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH →   2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Ion: 2Fe3+ + 3SO42-   + 6Na+ + 6OH- → 2Fe(OH)3↓+ 6Na+ + 3SO42-
Ion rút gọn: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

b) NH4Cl + AgNO3 →  NH4NO3 + AgCl↓
Ion:  NH4 + Cl- + Ag+ + NO3- → NH4+ + NO3- + AgCl↓
Ion rút gọn: Cl- + Ag+ → AgCl↓

c) NaF + HCl → NaCl + HF↑
Ion:  Na+ + F- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + HF↑
Ion rút gọn: F- + H+ →  HF↑

d) Không có phản ứng xảy ra

e) FeS(r) + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
Ion: FeS(r) +      2H+ + 2Cl-  →    Fe2+ + 2Cl-  +    H2S↑
Ion rút gọn: FeS(r) +      2H+   →      Fe2+   + H2S↑

g) HClO      + KOH        →      KClO + H2O
Ion: HClO +       K+ + OH- →         K+ + CIO- + H2O
Ion rút gọn: HClO + OH- →  CIO- + H2O.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Câu 1 (Trang 20/SGK). 

Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì ? Lấy các thí dụ minh hoạ.

Xem lời giải

Bài 2. (Trang 20/SGK)

Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?

Xem lời giải

Câu 3.(Trang 20/SGK)

Lấy một số thí dụ chứng minh rằng: bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

Xem lời giải

Câu 4.(Trang 20/SGK)

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li

Xem lời giải

Câu 6.(Trang 20/sgk)

Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:

Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 (hình vẽ dưới đây). 

A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4       

B. Fe2(SO4)3 + KI

C. Fe(NO3)3 + Fe                        

D. Fe(NO3)3 + KOH

Xem lời giải

Câu 7.(Trang 20/ SGK)

Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:

a) Tạo thành chất kết tủa
b) Tạo thành chất điện li yếu
c) Tạo thành chất khí

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 11, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 11 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.