Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. Cấu tạo
- Khái niệm : Xicloankan là những hidrocacbon no mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử
CTTQ: CnH2n (n ≥ 3)
- Cách gọi tên một số monoxiclankan
Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an
Ví dụ:
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng mở vòng
- Xiclopropan, xiclobutan ngoài các phản ứng trên còn có phản ứng cộng mở vòng
- Riêng xiclopropan còn tác dụng với brom hoặc axit
3. Phản ứng tách
4. Phản ứng oxi hóa
TQ: CnH2n + $\frac{3n}{2}$O2 → CO2 + nH2O
III. Điều chế
- Chưng cất dầu mỏ
- Tách H2, đóng vòng ankan
IV. Ứng dụng
- Xicloankan được dùng làm nhiên liệu, dung môi, nguyên liệu
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 120 sgk hóa 11
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.
C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng
D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 120 sgk hóa 11
Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch brom thì có hiện tượng nào sau đây?
A. Màu dung dịch không đổi.
B. Màu dung dịch đậm lên.
C.Màu dung dịch bị nhạt dần.
D. Màu dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 121 sgk hóa 11
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
a) Sục khí xiclopropan vào trong dung dịch brom.
b) Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng.
c) Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ 1:1
Xem lời giải
Câu 4: Trang 121 sgk hóa 11
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong các bình riêng biệt.
Xem lời giải
Câu 5: Trang 121 sgk hóa 11
Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.