Trắc nghiệm Địa lý 6 chân trời sáng tạo học kì I (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo anh chị mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau do:

  • A. Ánh sáng Mặt trời và các hành tinh chiếu vào.
  • B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
  • C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.
  • D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do

  • A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. 
  • B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
  • C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
  • D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.

Câu 3: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ:

  • A.Tây sang Đông
  • B.Đông sang Tây
  • C.Bắc đến Nam
  • D.Nam đến Bắc

Câu 4: Theo em Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian

  • A. Một ngày đêm
  • B. Một năm
  • C. Một mùa
  • D. Một tháng

Câu 5: Theo em vào ngày 21/3 và 23/9, lúc 12 giờ trưa ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc tại nơi nào sau đây?

  • A.chí tuyến Bắc.
  • B.chí tuyến Nam.
  • C.vòng cực.
  • D.xích đạo.

Câu 6: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… cụ thể được cho chính là những hệ quả của việc sử dụng

  • A.công cụ đá mới.
  • B.công cụ bằng kim loại.
  • C.công cụ bằng đồng.
  • D.công cụ bằng sắt.

Câu 7: Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây?

  • A. Ngày 23/9 thu phân.
  • B. Ngày 22/12 đông chí.
  • C. Ngày 22/6 hạ chí.
  • D. Ngày 12/3 xuân phân.

Câu 8: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí cụ thể được cho là

  • A.xã hội có giai cấp ra đời.
  • B.gia đình phụ hệ ra đời.
  • C.tư hữu xuất hiện.
  • D.thị tộc tan rã.

Câu 9: Khi xác định phương hướng ngoài thực địa không dựa vào hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

  • A. Mặt Trời mọc hoặc lặn.
  • B. Sự di chuyển của bóng nắng.
  • C. Dựa vào sao Bắc Cực.
  • D. Sử dụng La bàn chỉ hướng.

Câu 10: Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là

  • A. Thiên hà.
  • B. Hệ Mặt Trời.
  • C. Trái Đất.
  • D. Dải ngân hà.

Câu 11: Các hình dáng đặc thù của thân cây cao trong khu rừng rậm luôn có chiều hướng về hướng nào?

  • A.Bắc
  • B.Nam
  • C.Đông
  • D.Tây

Câu 12:  Ý nghĩa của lược đồ trí nhớ là?

  • A.Định hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng cách vẽ phác thảo tuyến đường đi.
  • B.Hiểu thế giới xung quanh, sắp xếp không gian và thể hiện lại các đối tượng, phác họa hình ảnh của một địa điểm, hành trình hoặc vùng nào đó.
  • C.Cả A và B đều đúng
  • D.Cả A và B đều sai

Câu 13: Công cụ nào sau đây được sử dụng để xác định phương hướng ngoài thực địa?

  • A. La bàn.
  • B. Khí áp kế.
  • C. Địa chấn kế.
  • D. Nhiệt kế.

Câu 14: Trong học tập, lược đồ trí nhớ không có vai trò nào sau đây?

  • A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
  • B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
  • C. Hạn chế không gian vùng đất sống.
  • D. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn.

Câu 15: Theo anh chị đâu là mảng đại dương của lớp vỏ Trái Đất?

  • A.Mảng Bắc Mĩ.
  • B.Mảng Phi.
  • C.Mảng Á - Âu.
  • D.Mảng Thái Bình Dương.

Câu 16: "Vị trí bắt đầu: là địa điểm/khu vực em chọn để vẽ lược đồ." là bước thứ mấy khi tiến hành vẽ lược đồ trí nhớ?

  • A. Chọn vị trí bắt đâu -> Hình dung -> Sắp xếp không gian
  • B. Hình dung -> Sắp xếp không gian -> Chọn vị trí bắt đầu 
  • C. Chọn vị trí bắt đầu -> Sắp xếp không gian -> Hình dung
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 17: Theo anh chị lục địa là

  • A.Phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất và các đảo, quần đảo.
  • B.Phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất, có các đại dương bao bọc, không bao gồm các đảo và quần đảo.
  • C.Phần đất liền rộng lớn, gồm các đảo, quần đảo và bộ phận thềm lục địa bị chìm dưới nước biển.
  • D.Gồm các quần đảo và hòn đảo lớn nhỏ trên bề mặt Trái Đất.

Câu 18: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 19: Theo em vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo thường là vùng

  • A.bất ổn của Trái Đất.
  • B.có nền kinh tế phát triển.
  • C.có khí hậu khắc nghiệt.
  • D.tài nguyên hải sản phong phú.

Câu 20: Theo anh chị máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào?

  • A. Hướng Nam
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Tây Nam

Câu 21:  Em hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích:

  • A.Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành
  • B.Phân bố thành một lớp liên tục
  • C.Có nơi mỏng, nơi dày
  • D.Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất

Câu 22: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 23:  Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
  • B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. 
  • C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
  • D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.

Câu 24: Theo em kí hiệu diện tích dùng để thể hiện

  • A.Ranh giới của một tỉnh
  • B.Lãnh thổ của một nước
  • C.Các sân bay, bến cảng
  • D.Các mỏ khoáng sản

Câu 25: Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?

  • A. đường đồng mức.
  • B. kí hiệu thể hiện độ cao.
  • C. phân tầng màu.
  • D. kích thước của kí hiệu.

Câu 26:  Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?

  • A. Tượng hình.
  • B. Tượng thanh.
  • C. Hình học.
  • D. Chữ.

Câu 27: Núi thấp có độ cao từ

  • A. dưới 1000m. 
  • B. 1000 - 2000m.
  • C. 2000 - 3000m.
  • D. trên 3000m.

Câu 28:  "Kí hiệu là những hình vẽ, màu sắc, biểu tượng dùng để thể hiện các........  trên bản đồ". Điền vào chỗ chấm

  • A.Đối tượng địa lý 
  • B.Đối tượng
  • C.Sự vật
  • D.Hiện tượng

Câu 29: Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

  • A. Xói mòn.
  • B. Phong hoá.
  • C. Hạ xuống.
  • D. Xâm thực.

Câu 30: Kinh độ và vĩ độ của một điểm gọi là số độ chỉ khoảng cách từ

  • A. hướng Bắc đến Nam.
  • B. cực Bắc xuống cực Nam.
  • C. kinh tuyến đến vĩ tuyến.
  • D. Xích đạo đến hai cực.

Câu 31: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
  • B. Các tầng không khí cực loãng.
  • C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
  • D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Câu 32: Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào?

  • A. Đường xích đạo
  • B. Đường vĩ tuyến
  • C. Đường kinh tuyến
  • D. Tất cả các đáp án đều sai

Câu 33: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió?

  • A.Gió Nam.
  • B.Gió Đông Bắc.
  • C.Gió Tây Nam.
  • D.Gió Đông Nam.

Câu 34: Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến

  • A. trên.
  • B. dưới.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 35: Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

  • A. khí nitơ.
  • B. khí ôxi.
  • C. khí cacbonic.
  • D. hơi nước.

Câu 36: Học địa lí giúp em:

  • A. Khám phá được tự nhiên, dân cư, văn hóa, kinh tế nhiều nơi trên thế giới.
  • B.Tự giải thích được nhiều hiện tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • C.Hiểu được ý nghĩa của không gian sống, từ quy mô nhỏ đến toàn cầu.
  • D.Cả 3 đáp án trên

Câu 37: Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

  • A. con người đốt nóng.
  • B. ánh sáng từ Mặt Trời.
  • C. các hoạt động công nghiệp.
  • D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Câu 38: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng tự nhiên?

  • A. Công nhân xây nhà.
  • B. Xẻ núi làm đường.
  • C. Sạt lở ở đồi núi.
  • D. Đổ đất lấp bãi biển.

Câu 39: Khí hậu là hiện tượng khí tượng:

  • A.Xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi
  • B.Xảy ra trong một ngày ở một địa phương
  • C.Lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó
  • D.Xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa

Câu 40: Đâu là vai trò của việc học Địa lí trong đời sống?

  • A.Có kiến thức địa lí tốt, ta sẽ tổ chức các hoạt động sản xuất an toàn hơn, tránh được thiệt hại do thiên tai.
  • B.Sử dụng tốt hơn các tài nguyên, lợi thế về vị trí địa lí.
  • C.Tự tin hơn khi đến thăm/sống ở 1 vùng đất mới.
  • D.Cả 3 đáp án trên

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ