Câu 1: "Không khí bao giờ cũng chứa một lượng....... nhất định tạo nên độ ẩm không khí". Điền vào chỗ chấm?
-
A.Lượng hơi nước
- B.Rất ít hơi nước
- C.Nhiều hơi nước
- D.Hơi nước
Câu 2: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 20oC là?
- A.20g/cm3
- B.15g/cm3
- C.30g/cm3
-
D.17g/cm3
Câu 3: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì?
- A.Sẽ diễn ra hiện tượng mưa
-
B.Diễn ra sự ngưng tụ
- C.Tạo thành các đám mây
- D.Hình thành độ ẩm tuyệt đối
Câu 4: Nguồn chính cung cấp hơi nước cho khí quyển là?
- A.sông ngòi.
- B.ao, hồ.
- C.sinh vật.
-
D.biển và đại dương.
Câu 5: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?
- A. Hơi nước.
-
B. Nước ngầm.
- C. Nước hồ.
- D. Nước mưa.
Câu 6: Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ
-
A. hồ ao, rừng cây… bốc lên.
- B. các vùng ven biển bay tới.
- C. đại dương do gió thổi đến.
- D. nguồn nước ngầm bốc lên.
Câu 7: Ý nào sau đây thể hiện vai trò của nước ngọt đối với đời sống sinh hoạt của con người?
- A. cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng, hoa màu
- B. duy trì sự sống
- C. Phục vụ các hoạt động hàng ngày như vệ sinh cá nhân, sơ chế thực phẩm,…
-
D. B và C
Câu 8: Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?
- A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
- B. Cung cấp nước cho các dòng sông.
-
C. Làm giảm ô nhiễm môi trường
- D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...
Câu 9: Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:
- A. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.
- B. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.
- C. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.
-
D. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người.
Câu 10: Lưu vực của một con sông là gì?
- A.Vùng hạ lưu của sông.
-
B.Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
- C.Vùng đất đai đầu nguồn.
- D.Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.
Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính
- A. xuất phát chảy ra biển.
- B. tiếp nhận các sông nhánh.
-
C. đổ ra biển hoặc các hồ.
- D. phân nước cho sông phụ.
Câu 12: Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?
- A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
- B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
- C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
-
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
Câu 13: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn đến hậu quả?
- A.mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
- B.mực nước sông quanh năm cao, sông chảy xiết.
-
C.mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mừa cạn mực nước sông cạn kiệt.
- D.sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Câu 14: Khí hậu là nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới yếu tố tự nhiên nào của các nước thuộc khu Đông Nam Á?
-
A.Sông ngòi.
- B.Địa hình.
- C.Thực vật.
- D.Thổ nhưỡng.
Câu 15: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do
- A. nước mưa.
- B. nước ngầm.
-
C. băng tuyết.
- D. nước ao, hồ.
Câu 16: Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?
- A. Châu Âu.
-
B. Châu Mĩ.
- C. Châu Á.
Câu 17: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo?
- A. Hồ Gươm.
- B. Hồ Tơ Nưng.
- C. Hồ Tây.
-
D. Hồ Trị An.
Câu 18: Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do
-
A. Núi lửa.
- B. Khúc uốn của sông.
- C. Băng hà.
- D. Sụt đất.
Câu 19: Nơi gặp nhau của các dòng biển nóng, lạnh có hoạt động kinh tế - xã hội nào dưới đây phát triển mạnh nhất?
- A.Khai thác khoáng sản biển.
-
B.Đánh bắt thủy – hải sản.
- C.Du lịch biển – đảo.
- D.Giao thông vận tải biển.
Câu 20: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ
- A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
-
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
- C. bán cầu Bắc xuống Nam.
- D. bán cầu Nam lên Bắc.
Câu 21: Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
-
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
- C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
- D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 22: Độ muối trung bình của đại dương là
- A. 32‰.
- B. 34‰.
-
C. 35‰.
- D. 33‰.
Câu 23: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
-
A. sóng biển.
- B. dòng biển.
- C. thủy triều.
- D. triều cường.
Câu 24: Bán nhật triều là hiện tượng thủy triều mỗi ngày lên, xuống
- A. 3 lần.
- B. 4 lần.
- C. 1 lần .
-
D. 2 lần.
Câu 25: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu vì?
- A.Trên núi cao áp suất không khí nhỏ
-
B.Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm
- C.Lượng mùn ít
- D.Độ ẩm quá cao
Câu 26: Đâu là đặc điểm không đúng với thành phần khoáng của lớp đất?
- A.Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- B.Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất.
-
C.Tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất.
- D.Gồm những hạt có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Câu 27: Đâu là đặc điểm không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
- A.Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
- B.Có màu xám thẫm hoặc đen
- C.Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
-
D.Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ
Câu 28: Đất không có tầng nào sau đây?
- A. Hữu cơ.
- B. Đá mẹ.
- C. Tích tụ.
-
D. Vô cơ.
Câu 29: Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
-
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
- C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
- D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
- A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.
- B. chuyển động của dòng khí xoáy.
- C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.
-
D. động đất ngầm dưới đáy biển.