[CTST] Trắc nghiệm địa lí 6 chương 1: Bản đồ phương tiện thể hiện bề mặt trái đất (P4)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm địa lí 6 chương 1: Bản đồ phương tiện thể hiện bề mặt trái đất sách Chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho điểm X (60oB, 35oT), điểm này nằm ở:

  • A. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
  • B. Bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
  • C. Bán cầu Bắc và nửa cầu Tây
  • D. Bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Câu 2: Điểm cực Đông của nước ta nằm ở tỉnh nào? Tọa độ bao nhiêu?

  • A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang: 23°23'B, 105o20Đ
  • B. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau: 8°34B, 104o40Đ
  • C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Tè, tỉnh Điện Biên: 22o22B, 102o09Đ
  • D. Xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa:12o40B, 109°24'Đ

Câu 3: Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu đường kinh tuyến, vĩ tuyến (nếu mỗi đường kinh, vĩ tuyến cách nhau 1o)?

  • A. 180 vĩ tuyến, 360 kinh tuyến
  • B. 181 vĩ tuyến, 355 kinh tuyến
  • C. 181 vĩ tuyến, 360 kinh tuyến
  • D. 182 vĩ tuyến, 361 kinh tuyến

 Câu 4: Đâu không phải là tác động quan trọng của vĩ độ đối với các vùng trên Trái Đất?

  • A. Xác định đặc điểm khí hậu của khu vực đó
  • B. Xác định xu hướng trong cực quang
  • C. Xác định loại địa hình của khu vực
  • D. Xác định loại gió mùa của khu vực

Câu 5: Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì:

  • A. Để xác định vị trí nơi đến.
  • B. Vạch lộ trình đi trên biển.
  • C. Các đường hàng hải chính thường nằm gần xích đạo.
  • D. Các đáp án đều đúng.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho một vùng đất trên bản đồ lại không hoàn toàn đúng như trên thực tế?

  • A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.
  • B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.
  • C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.
  • D.Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.

Câu 7: "Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến mà dựa vào mũi tên chỉ hướng.... sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại". Điền vào chỗ chấm?

  • A.Bắc
  • B.Đông
  • C.Tây
  • D.Nam

Câu 8: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

  • A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
  • B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
  • C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
  • D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

Câu 9: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông.
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

Câu 10: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

  • A. Tây.
  • B. Đông
  • C. Bắc.
  • D. Nam.

 Câu 11: Cho biết đối tượng được thể hiện của bảng chú giải trong bản đồ sau:

 

  • A. Các di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới, sân bay, GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • B. Các tỉnh, thành phố phía Nam và các trung tâm công nghiệp
  • C. Các ngành công nghiệp chính, di sản văn hóa, sân bay quốc tế, mỏ khoáng sản ở khu vực phía nam
  • D. Cả A, B, C

 Câu 12: Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong

  • A. các mạng xã hội.
  • B. sách điện tử, USB.
  • C. sách, vở trên lớp.
  • D. trí não con người.

Câu 13: Anh chị hãy cho biết các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng cách

  • A.sử dụng hình ảnh thật của chúng.
  • B.sử dụng hình vẽ của chúng.
  • C.sử dụng hệ thống các kí hiệu.
  • D.viết tên của chúng trên bản đồ.

Câu 14: Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?

  • A. Đường đi và khu vực.
  • B. Khu vực và quốc gia.
  • C. Không gian và thời gian.
  • D. Thời gian và đường đi.

Câu 15: Khi vẽ lược đồ trí nhớ về đường đi đầu tiên cần hồi tưởng về:

  • A. Điểm xuất phát và điểm kết thúc của quãng đường
  • B. Hướng đi chính
  • C. Khoảng cách giữa điểm xuất phát và kết thúc
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng:

  • A. 

    Lược đồ trí được thể hiện được miêu tả lại bằng lời nói, 1 sơ đồ hay 1 bức phác họa.

  • B. Con người chỉ hình thành lược đồ trí nhớ về những không gian đã đi qua.
  • C. Với những nơi chưa từng tới, con người có thể xây dựng lược đồ trí nhớ khi đã quan sát trên sách, báo..
  • D.  Lược đồ trí nhớ về một không gian giống nhau là giống nhau với tất cả mọi người.

Câu 17: Lợi thế của một người có lược đồ trí nhớ phong phú là

  • A. người đó có nhiều lựa chọn hơn trong việc di chuyển.
  • B. quãng thời gian di chuyển tới địa điểm cần tới nhanh
  • C. quãng đường di chuyển tới điểm cần tới ngắn hơn.
  • D. di chuyển thuận lợi tại nơi chưa từng tới

Câu 18: Phân tích lược đồ trên và cho biết ý nào sau đây là đúng.

  • A. Từ nhà bạn Lâm đến trường cần đi theo hướng Đông, đi qua đường số 5 và số 3
  • B. Từ nhà bạn An muốn đi tới siêu thị cần đi theo hướng Tây, qua nhà bạn Nam.
  • C. Quãng đường ngắn nhất để đi từ trường tới thư viện là đi theo hướng Bắc, qua nhà bạn Nam.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 19: Quan sát lược đồ trí nhớ và cho biết, nếu bạn Lâm muốn đợi bạn An để cùng đi tới trường thì hai bạn có thể hẹn nhau ở đâu cho thuận tiện nhất?

  • A. ở vị trí thư viện
  • B. ở vị trí siêu thị
  • C. ở ngã ba giao giữa đường số 3 và số 4
  • C. ở ngã ba giao giữa đường số 2 và số 3

Câu 20: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

  • A. 120 km.
  • B. 12 km.
  • C. 120 m.
  • D. 1200 cm.

Câu 21: Cho bản đồ sau: Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?

  • A.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
  • B.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.
  • C.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
  • D.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.

 Câu 22: Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500. Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là:

  • A. 16cm
  • B. 17cm
  • C. 18cm
  • D. 19cm

Câu 23: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

  • A. 30000cm²
  • B. 6000000cm²
  • C. 3000m²
  • D. 6000m2

Câu 24: Dựa vào hộp thông tin, hãy trả lời những câu hỏi sau và cho biết, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng nào?

“Sáng 26/12/2017, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương cho biết, bão số 16 (bão Tembin) đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 4g ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,5 độ vĩ Bắc; 105,2 độ kinh Đông, ngay trên vùng biển ven bờ Bạc Liêu, Cà Mau. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 – 7 (40 - 60 km/giờ), giật cấp 9. Dự báo trong 12 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, tốc độ di chuyển 15 - 20 km/giờ; đến 16 giờ ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,4 độ vĩ Bắc; 103,8 độ kinh Đông. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 (40 - 50 km/giờ), giật cấp 8.”

  • A. Hướng Đông
  • B. Hướng Tây
  • C. Hướng Bắc
  • D. Hướng Đông Nam

Câu 25: Dựa vào thông tin trên, cho biết, tọa độ tâm áp thấp nhiệt đới vào 16g ngày 26/2 là bao nhiêu?

  • A. 5 độ vĩ Bắc, 118 độ kinh Đông
  • B. 20 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đông
  • C. 8,4 độ vĩ Bắc; 103 độ kinh Đông
  • D. 30 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đôn

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ