Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- A. Axetilen, vimylclorua, buta-1,2-đien
- B. Vinylaxetilen, axetilen, buta-1,3-đien
- C. Axetilen, etylclorua, buta-1,3-đien
- D. Axetilen, vinylclorua, buta-1,3-đien
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không tạo ra axetilen?
- A. Ag$_{2}$C$_{2}$ + HCl$\rightarrow $
- B. CH$_{4}$$\overset{1500^{\circ}C}{\rightarrow}$
- C. Al$_{4}$C$_{3}$+ H$_{2}$O$\rightarrow $
- D. CaC$_{2}$ + H$_{2}$O$\rightarrow $
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về Ankadien và Ankin
- A. Cả hai hợp chất đều có công thức phân tử là C$_{n}H$_{2n-2}$, đều làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch KMnO$_{4}$, phản ứng thế bằng ion kim loại
- B. Cả hai đều là những hidrocacbon không no, mạch hở, có đồng phân hình học, tan ít trong nước
- C. Cả hai hợp chất đều có phản ứng cộng( brom, HX, H$_{2}$), làm mất màu dung dịch thuốc tím, riêng ankin còn có thể có phản ứng thế bằng ion kim loại
- D. Tất cả đều sai
Câu 4: Cho ba lọ đựng ba chất khí: but-2-en, propin, butan. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các chất trên?
- A. Dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ và dung dịch brom
- B. Dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$
- C. Dung dịch K$_{2}$CO$_{3}$
- D. Dung dịch KOH và quỳ tím
Câu 5: Cho một loại đất đèn chứa 80%CaC$_{2}$ nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
- A. 12,8 gam
- B. 10,24 gam
- C. 16 gam
- D. 17,6 gam
Câu 6: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm propin và một ankin X thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$. Ankin X là:
- A. Etin
- B. But-1-in
- C. But-2-in
- D. Pent-1-in
Câu 7: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinyl axetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H$_{2}$ dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
- A. 3
- B. 6
- C. 5
- D. 4
Câu 8: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp propan và axetilen có số mol bằng nhau lội từ từ qua 0,5 lít dung dịch Br$_{2}$ 0,5M ( dung môi CCl$_{4}$) thấy dung dịch mất màu hoàn toàn. Khối lượng sản phẩm cộng brom là:
- A. 43,25
- B. 25,95
- C. 43,9
- D. 50,5
Câu 9: C$_{5}$H$_{8}$ có thể có tất cả bao nhiêu đồng phân (không tính đồng phân hình học)?
- A. 7
- B. 6
- C. 8
- D. 5
Câu 10: Cho sơ đồ biến đổi sau:
A $\overset{trùng hợp}{\rightarrow}$ B $\overset{+Cl_{2}}{\rightarrow}$ C$_{6}$H$_{6}$Cl$_{6}$
A là chất nào trong số các chất cho dưới đây?
- A. CH$_{2}$=CH$_{2}$
- B. CH$_{2}$=CH-CH$_{3}$
- C. CH$\equiv $CH
- D. CH$\equiv $C-CH$_{3}$
Câu 11: Dẫn ankin X vào lượng dư dung dịch Br$_{2}$, khối lượng bình đựng dung dịch Br$_{2}$ tăng 2 gam và có 0,1 mol Br$_{2}$ đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng X trên, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$ dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 15
- B. 25
- C. 30
- D. 20
Câu 12: Hidrocacbon X có công thức phân tử là C$_{4}$H$_{x}$ tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ thu được kết tủa. Số chất X thỏa mãn là:
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
Câu 13: Khi brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm ankin và anken cần vừa đủ 0,4 mol Br$_{2}$. Thành phần % về số mol của ankin có trong hỗn hợp là:
- A. 75%
- B. 25%
- C. 33,33%
- D. 50%
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO$_{2}$ (đktc) và 1,8 gam nước. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là:
- A. 0,15 mol
- B. 0,25 mol
- C. 0,3 mol
- D. 0,05 mol
Câu 15: Để làm sạch C$_{2}$H$_{4}$ có lẫn C$_{2}$H$_{2}$ người ta cần dùng dung dịch chất nào sau đây?
- A. Br$_{2}$
- B. KMnO$_{4}$
- C. AgNO$_{3}$/NH$_{3}$
- D. KHCO$_{3}$
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa:
CH$_{4}$ $\rightarrow $ C$_{2}$H$_{2}$ $\rightarrow $ C$_{2}$H$_{3}$Cl $\rightarrow $ PVC
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m$^{3}$ (ở đktc). Giá trị của V là ( biết CH$_{4}$ chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
- A. 224
- B. 286,7
- C. 358,4
- D. 448
Câu 17: Cho canxi cacbua kĩ thuật chứa 80% CaC$_{2}$ vào nước có dư thì được 6,72 lít khí ở đktc biết khi thu khí hao hụt mất 25%. Lương canxi cacua kĩ thuật đã dùng là:
- A. 25,6
- B. 19,2
- C. 24
- D. 32
Câu 18: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hidro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO$_{3}$( hoặc Ag$_{2}$O) trong dung dịch NH$_{3}$ thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 22,4 lít khí CO$_{2}$ (ở đktc) và 4,5 gam H$_{2}$O. Giá trị của V bằng:
- A. 5,6
- B. 13,44
- C. 11,2
- D. 15,68
Câu 19: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ thấy có kết tủa màu vàng nhạt, đó là do có phản ứng hóa học tạo thành kết tủa
- A. Ag-C$\equiv$C-Ag
- B. Ag-C$\equiv$CH
- C. AgHC=CHAg
- D. Ag$_{2}$C=CH$_{2}$
Câu 20: Cho canxi cacbua phản ứng với nước thu được khí X. Dẫn khí X sinh ra sục qua dung dịch M gồm HgSO$_{4}$, H$_{2}$O ở 80$^{\circ}$ thu được hỗn hợp X gồm 2 chất khí. Cho 2,02 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong amoniac dư thì thu được 11,04 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hiệu suất phản ứng hợp nước của X là:
- A. 60%
- B. 85%
- C. 80%
- D. 75%