[Cánh diều] Trắc nghiệm địa lí 6 chương 5: Nước trên trái đất (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm địa lí 6 chương 5: Nước trên trái đất sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nước trên Trái đất không nằm yên tại chỗ mà luôn vận động từ nơi này đến nơi khác tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín, gọi là

  • A. Vòng tuần hoàn địa chất.
  • B. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
  • C. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
  • D. Vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 2: Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

  • A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
  • B. Vòng tuần hoàn của nước.
  • C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.
  • D. Vòng tuần hoàn địa chất.

Câu 3: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở:

  • A. Biển và đại dương.
  • B. Các dòng sông lớn.
  • C. Ao, hồ, vũng vịnh.
  • D. Băng hà, khí quyển.

Câu 4: Nước trên Trái đất chứa trong:

  • A. Khí quyển
  • B. Các lỗ hổng của đất, lỗ hổng và khe nứt của đá.
  • C. Sông hồ và băng hà.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Lượng nước ngọt chiếm khoảng:

  • A. 0.8%
  • B. 1,8 %.
  • C. 2,8%.
  • D. 8,2%.

Câu 6: Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất cho tuần hoàn nước là:

  • A. Đại dương thế giới.
  • B. Sông hồ.
  • C. Băng hà.
  • D. Khí quyển.

Câu 7: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành:

  • A. Nước.
  • B. Sấm.
  • C. Mưa.
  • D. Mây.

Câu 8: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có:

  • A. Nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
  • B. Nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
  • C. Nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
  • D. Nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 9: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

  • A. Rắn.
  • B. Quánh dẻo.
  • C. Hơi.
  • D. Lỏng.

Câu 10: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm:

  • A. Nước biển.
  • B. Nước sông hồ.
  • C. Nước lọc.
  • D. Nước ngầm.

Câu 11: Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm có:

  • A. Nước mặt.
  • B. Băng.
  • C. Nước biển.
  • D. Nước ngầm.

Câu 12: Vì sao không khí có độ ẩm?

  • A. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
  • B. Do mưa rơi xuyên qua không khí
  • C. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
  • D. Do không khí chứa nhiều mây

Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước?

  • A. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.
  • B. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
  • C. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.

Câu 14: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì dẫn đến?

  • A. Hiện tượng mưa.
  • B. Sự ngưng tụ.
  • C. Tạo thành các đám mây.
  • D. Hình thành độ ẩm tuyệt đối.

 Câu 15: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây

  • A. Thủy sản.
  • B. Giao thông.
  • C. Du lịch.
  • D. Khoáng sản.

Câu 16: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.
  • B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.
  • C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
  • D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.

Câu 17: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

  • A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
  • B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
  • C. Các hoạt động sản xuất của con người.
  • D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Câu 18: Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

  • A. Hơi nước.
  • B. Nước ngầm.
  • C. Nước hồ.
  • D. Nước mưa.           

Câu 19: Biển Ban - Tích có độ muối rất thấp là do:

  • A. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú.
  • B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.
  • C. Biển đóng băng quanh năm.
  • D. Biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn.

Câu 20: Biển Hồng Hải có độ muối cao là do:

  • A. Biển có độ bốc hơi lớn và có nhiều sông đổ vào.
  • B. Biển rất ít mưa, độ bốc hơi lớn.
  • C. Biển có ít sông chảy vào, độ bốc hơi lớn.
  • D. Biển kín, có nguồn nước sông phong phú.

Câu 21: Tác động của thủy triều đối với người dân ven biển là gì?

  • A. Người dân có thể khai thác thủy sản theo sự lên xuống của thủy triều.
  • B. Thủy triểu khiến lũ thoát chậm, gây ngập úng.
  • C. Thau chua rửa mặn, xổ phèn cho đất.
  • D.Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22: Nơi có dòng biển nóng chảy qua sẽ có sự biến đổi như thế nào về khí hậu?

  • A. Nhiệt đô không khí ven bờ tăng.
  • B. Hình thành mây, mưa.
  • C. Tăng nguy cơ xảy ra sóng thần.
  • D.A và B đều đúng.

Câu 23: Dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào tới vùng biển mà chúng chảy qua?

  • A. Giảm nhiệt độ ven bờ.
  • B. Hình thành hoan mạc ở vùng ven bờ và sương mù ngoài biển.
  • C.A và B đều đúng.
  • D. A đúng, B sai

Câu 24: Sóng, thủy triều và dòng biển tác động đến cuộc sống con người theo hướng nào?

  • A. Cả tích cực và tiêu cực.
  • B. Tác động tích cực.
  • C. Tác động tiêu cực.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến đời sống.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A. Thái Bình Dương tiếp xúc với Châu Á, châu Úc ở phía Tây.
  • B. Đại Tây Dương được bao quanh bởi châu Mỹ về phía Đông, châu Âu và châu Phi về phía Nam.
  • C. Ấn Độ Dương tiếp giáp với Châu Đại Dương ở phía đông, Châu Phi ở phí. tây
  • D. Bắc Băng Dương tiếp xúc với Châu Á, Châu Âu, Châu Phi.

Câu 26: Độ muối của biển Hồng Hải lên tới:

  • A. 33‰
  • B. 35‰
  • C. 41‰
  • D. 47‰

Câu 27: Vì sao người ngã xuống Biển Chết không chìm?

  • A.Do hàm lượng muối trong nước Biển Chết quá cao. Tỷ trọng nước biển lớn hơn tỷ trọng người.
  • B. Nước Biển Chết không mang tính chất như nước biển thông thường vì thực chất Biển Chết chỉ là một cái hồ.
  • C. Đây vẫn còn là một hiện tượng đang được nghiên cứu và chưa có lời giải đáp.
  • D. Biển chết nằm ở vùng biên giới phía Tây Jordan, là vùng rất hanh khô, ít mưa, nước bốc hơi mạnh nên bị biến đổi tính chất.

Câu 28: Vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do:

  • A. Vùng biển ấm, mưa nhiều.
  • B. Có diện tích rộng, tương đối kín.
  • C. Nước biển sạch, nguồn thức ăn đa dạng.
  • D.Là nơi gặp gỡ của các dòng biển nóng và lạnh.

Câu 29: Tên một vịnh biển ở nước ta là:

  • A. Vịnh Bắc Bộ.
  • B. Vịnh Bái Tử Long.
  • C. Vịnh Nha Trang.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 30: Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do:

  • A. Núi lửa.
  • B. Khúc uốn của sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sụt đất.          

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ