Bài tập file word mức độ thông hiểu bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy tìm các đa thức A, B, C, D, trong mỗi đẳng thức sau (giả sử các mẫu đều có nghĩa)

a) $\frac{64x^{3}+1}{16x^{2}-1}=\frac{A}{4x-1}$

b) $\frac{4x^{2}+3x-7}{B}=\frac{4x+7}{2x-3}$

Câu 2: Rút gọn rồi tính giá trị của phân thức thu gọn

a) $A=\frac{x^{2}+5x+6}{x^{2}+4x+4}$ tại x=3                          

b) $B=\frac{x^{2}+xy-x-y}{x^{2}-xy-x+y}$ tại x=1, y=5

Câu 3: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau

a) $\frac{x-y}{2x^{2}-4xy+2y^{2}};\frac{x+y}{2x^{2}+4xy+2y^{2}};\frac{1}{y^{2}-x^{2}}$

b) $\frac{1}{x^{2}+8x+15}$ và $\frac{1}{x^{2}+6x+9}$

 

Câu 4: Cho biểu thức $P=P=\frac{a^{2}-2a-3}{a^{2}-5a+6}$

a) Rút gọn biểu thức P

b) Tìm giá trị nguyên của để P nhận giá trị nguyên.

Câu 5: Tính giá trị của phân thức A = $\frac{3x-2y}{3x+2y}$, biết rằng 9x2 + 4y2 = 20xy, và 2y < 3x <0.

Câu 6: Tìm  biết

a) $a^{2}x+ax+x=a^{3}-1$ với a là hằng số.

b) $a^{2}x+3ax+9=a^{2}$ với là hằng số, $a^{1}0$ và $a^{1}-3$ 

Câu 7: Cho hai phân thức $\frac{5x^{2}}{x^{3}-6x^{2}}; \frac{3x^{2}+18x}{x^{2}-36}$

Khi qui đồng mẫu thức, bạn Tuấn đã chọn MTC = x2(x – 6)(x + 6), còn bạn Lan bảo rằng: "Quá đơn giản! MTC = x – 6". Đố em biết bạn nào đúng?

Bài Làm:

Câu 1:

a) Ta có  $\frac{64x^{3}+1}{16x^{2}-1}=\frac{(4x)^{3}+1^{3}}{(4x-1)(4x+1)}$

$\frac{(4x+1)(16x^{2}-4x+1)}{(4x-1)(4x+1)}$

Vậy $A=16x^{2}-4x+1$

b) Ta có $4x^{2}+3x-7=(x-1)(4x+7)$

$\frac{(x-1)(4x+7)}{B}=\frac{4x+7}{2x-3}$

$B=(x-1)(2x-3)=2x^{2}-5x+3$

 

Câu 2:

a) $A=\frac{x^{2}+5x+6}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+2)(x+3)}{(x+2)^{2}}=\frac{x+3}{x+2}$.

Thay x=3 ta được $A=\frac{6}{5}$

b) $B=\frac{x^{2}+xy-x-y}{x^{2}-xy-x+y}=\frac{x(x+y)-(x+y)}{x(x-y)-(x-y)}=\frac{(x+y)(x-1)}{(x-1)(x-y)}=\frac{x+y}{x-y}$

Thay x=1; y=5  ta được  $B=-\frac{3}{2}$

 

Câu 3:

a) Rút gọn được $\frac{1}{2(x-y)};\frac{1}{2(x+y)};\frac{-1}{x^{2}-y^{2}}$

Quy đồng mẫu thức được $\frac{x+y}{2(x^{2}-y^{2})};\frac{x-y}{2(x^{2}-y^{2})};\frac{-2}{2(x^{2}-y^{2})}$

b) $\frac{x+3}{(x+3)^{2}(x+5)}$ và $\frac{x+5}{(x+3)^{2}(x+5)}$

 

Câu 4:

a) $P=\frac{a^{2}-2a-3}{a^{2}-5a+6}=\frac{(a+1)(a-3)}{(a-2)(a-3)}=\frac{a+1}{a-2}$

b) Ta có: $P=1+\frac{3}{a-2}(a^{1}  2)$
Vậy, $ \Leftrightarrow a-2\in \left \{ _{-}^{+}\textrm{1};_{-}^{+}\textrm{3} \right \}\Leftrightarrow a\in \left \{ -1;1;3;5 \right \}$

 

Câu 5:

Ta có A2 = $\frac{9x^{2}+4x^{2}-12xy}{9x^{2}+4y^{2}+12xy}=\frac{20xy-12xy}{20xy+12xy}=\frac{8xy}{12xy}=\frac{1}{4}$

Do 2y < 3x < 0 $\Rightarrow 3x-2y>0,3x+2y<0\Rightarrow A<0$

Vậy A = $-\frac{1}{2}$

 

Câu 6:

a) $a^{2}x+ax+x=a^{3}-1\Rightarrow x=\frac{a^{3}-1}{a^{2}+a+1}=a-1$

b) $x=\frac{a^{2}-9}{a(a+3)}=\frac{a-3}{a}$

 

Câu 7:

- Cách làm của bạn Tuấn:

x3 – 6x2 = x2(x – 6)

x2 – 36 = x2 – 62 = (x – 6)(x + 6)

MTC = x2(x – 6)(x + 6) => Nên bạn Tuấn làm đúng.

- Cách làm của bạn Lan:

$\frac{5x^{2}}{x^{3}-6x^{2}}=\frac{5x^{2}}{x^{2}(x-6)}=\frac{5}{(x-6)}$

$\frac{3x^{2}+18x}{x^{2}-36}=\frac{3x(x+6)}{(x-6)(x+6)}=\frac{3x}{(x-6)}$

MTC = x – 6 => Nên bạn Lan làm đúng.

Vậy cả hai bạn đều làm đúng. Bạn Tuấn đã tìm MTC theo đúng qui tắc. Bạn Lan thì rút gọn các phân thức trước khi tìm MTC.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 8 Kết nối bài Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Rút gọn các phân thức

a) $\frac{18xy}{12xy}$

b) $\frac{35(x^{2}-y^{2})(x+y)^{2}}{77(y-x)^{2}(x+y)^{3}}$

c) $\frac{4x^{2}y^{2}+1-4xy}{8x^{3}y^{3}-1-6xy(2xy-1)}$

 

Câu 2: Quy đồng mẫu thức các phân thức

a) $\frac{3}{x^{2}-3x}$ và $\frac{5}{2x-6}$                              

b) $\frac{1}{2x^{2}-4x+2}$ và $\frac{3}{5x^{2}-5x}$

 

Câu 3: Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức

a) $\frac{2x}{x-5}$ và $\frac{3x+2}{5-x}$

b) $\frac{2x}{(x+1)(x-1)}$ và $\frac{x+3}{(x+1)(x-2)}$

 

Câu 4: Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp và chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau

a) $\frac{y-x}{4-x}=\frac{x-y}{...}$

b) $\frac{5-x}{11-x^{2}}=\frac{...}{x^{2}-11}$

 

Câu 5:  Quy đồng mẫu thức các phân thức

a) $\frac{2}{36a^{2}b^{2}-1};\frac{1}{(6ab+1)^{2}};\frac{1}{(6ab-1)^{2}}$

b) $\frac{x}{x^{3}-27};\frac{2x}{x^{2}-6x+9};\frac{1}{x^{2}+3x+9}$

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1:  Tìm GTNN của phân thức

a) $\frac{3+\left | 2x-1 \right |}{14}$

b) $\frac{-4x^{2}+4x}{15}$

Câu 2: Số nào lớn hơn $A=\frac{2020-2015}{2020+2015}$ và $B=\frac{2020^{2}-2015^{2}}{2020^{2}+2015^{2}}$.

Câu 3: a) Tìm giá trị nhỏ nhất của phân thức: $A=\frac{18}{4x-x^{2}-7}$

b) Tìm giá trị lớn nhất của phân thức:  $B=\frac{10}{x^{2}-2x+2}$

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Rút gọn biểu thức: P = $P=\frac{(1^{4}+4)(5^{4}+4)(9^{4}+4)...(21^{4}+4)}{(3^{4}+4)(7^{4}+4)(11^{4}+4)...(23^{4}+4)}$

Câu 2: Cho phân thức M =$\frac{(a^{2}+b^{2}+c^{2})(a+b+c)^{2}+(ab+bc+ca)^{2}}{(a+b+c)^{2}-(ab+bc+ca)}$

a) Tìm các giá trị của a, b, c để phân thức có nghĩa.

b) Rút gọn biểu thức M.

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.