Bài tập file word mức độ thông hiểu bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (E∈AC)

a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE

b) Chứng minh ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC

c) Tính diện tích các tam giác ADB, ADE và DCE

Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D.

a) Tính BC, DB, DC

b) Vẽ đường cao AH. Tính AH, HD và AD

Câu 3: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt AB tại D và đường phân giác của góc AMC cắt AC tại E (Hình 8). Chứng minh DE // BC 

Câu 3: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt AB tại D và đường phân giác của góc AMC cắt AC tại E (Hình 8). Chứng minh DE // BC

Câu 4: Cho tam giác ABC có AB =4 cm AC = 5 cm BC = 6cm, các đường phân giác BD và CE cắt nhau ở I.

a) Tính các độ dài AD DC .

b) Tính các độ dài AE, BE .

Câu 5: Cho ∆ABC vuông cân tại A. Đường cao AH và đường phân giác BE cắt nhau tại I. Chứng minh rằng: CE = 2HI

Bài Làm:

Câu 1.

a) Trong tam giác ABC, ta có: AD là đường phân giác góc BAC

Suy ra: $\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}$ (tính chất đường phân giác)

Mà AB = 15 (cm); AC = 20 (cm)

Nên $\frac{DB}{DC}=\frac{15}{20}$

Suy ra: $\frac{DB}{DB+DC}=1515+20$ (tính chất tỉ lệ thức)

Suy ra: 

$\frac{DB}{BC}=\frac{15}{35}$  

Nên: $DB=\frac{15}{35}.25=\frac{75}{7}$cm

Do đó, $DC=BC-BD=25-\frac{75}{7}=\frac{100}{7}$ (cm)

Xét tam giác ABC có: DE // AB, theo hệ quả định lí Thales ta có:

$\frac{DE}{AB}=\frac{CD}{BC}$ suy ra $\frac{DE}{15}=\frac{\frac{100}{7}}{25}$, vậy $DE=\frac{60}{7}$ cm

b) Xét tam giác ABC ta có: AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm,

nên $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}$

suy ra tam giác ABC vuông tại A

$S_{ABC}=\frac{1}{2}AC.AB=\frac{1}{2}\times 20\times 15=150$ (cm2)

c) Kẻ AH⊥BCta có:

$SADBS_{ABC}=\frac{\frac{1}{2}AH.BD}{\frac{1}{2}AH.BC}=\frac{BD}{BC}=\frac{\frac{75}{7}}{25}=\frac{3}{7}$

Suy ra $S_{ADB}=\frac{3}{7}\times S_{ABC}=\frac{3}{7}\times 150=\frac{450}{7}(cm^{2})$

$\frac{S_{DCE}}{S_{ABC}}=\frac{\frac{1}{2}CE.DE}{\frac{1}{2}AC\times AB}=\left ( \frac{DE}{AB} \right )^{2}=\left ( \frac{\frac{60}{7}}{25}\right )^{2}=\frac{144}{1225}$

Suy ra $S_{DCE}=\frac{144}{1225}\times S_{ACB}=\frac{144}{1225}\times 150=\frac{864}{49}$(cm2)

$S_{ADE}=S_{ABC}-S_{ADB}-S_{DCE}=150-\frac{450}{7}-\frac{864}{49}=\frac{3336}{49}$ (cm2)

 

Câu 2. 

Câu 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. a) Tính BC, DB, DC b) Vẽ đường cao AH. Tính AH, HD và AD

a) Tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pythagore ta có: 

$BC^{2}=AC^{2}+AB^{2}$

 suy ra BC = 5 cm

AD là tia phân giác góc A nên $\frac{DB}{DC}=\frac{AB}{AC}$ suy ra $\frac{DB}{5-DB}=\frac{3}{4}$

⇒ $4DB=15-3DB$

⇒ $DB=\frac{15}{7}$ (cm),

do đó $DC=BC-DB=5-\frac{15}{7}=\frac{20}{7}$ (cm)

b) Ta có: $S_{ABC}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}AH.BC$

⇒ $AH=\frac{AB\times AC}{BC}=\frac{3\times 4}{5}=\frac{12}{5}$ (cm)

Tam giác ABH vuông tại H nên:

$HB=\sqrt{AB^{2}-AH^{2}}=\sqrt{3^{2}-\left ( \frac{12}{5} \right )^{2}}=\frac{9}{5}$

Ta có: $HD=DB-HB=\frac{15}{7}-\frac{9}{5}=\frac{12}{35}$(cm)

Tam giác ADH vuông tại H nên:

 $AD=\sqrt{HD^{2}+AH^{2}}=\sqrt{\left ( \frac{12}{35} \right )^{2}+\left ( \frac{12}{5} \right )^{2}}=\frac{12\sqrt{2}}{7}$ (cm)

 

Câu 3: 

Xét tam giác ABM có MD là đường phân giác góc AMB suy ra $\frac{DA}{DB}=\frac{MA}{MB}$

Xét tam giác ACM có ME là đường phân giác góc AMC suy ra $\frac{EA}{EB}=\frac{MA}{MC}$

Mà MB = MC, do đó: $$\frac{EA}{EB}=\frac{MA}{MC}  , theo định lí Thales đảo ta có: DE // BC

 

Câu 4:

Câu 4: Cho tam giác ABC có AB =4 cm AC = 5 cm BC = 6cm, các đường phân giác BD và CE cắt nhau ở I.  a) Tính các độ dài AD DC . b) Tính các độ dài AE, BE .

 

a) Theo tính chất đường phân giác: $\frac{AD}{DC}=\frac{BA}{BC}=\frac{2}{3}\Rightarrow \frac{AD}{2}=\frac{CD}{3}=1$

Do đó, AD = 2cm, CD = 3cm

b) Ta có: Theo tính chất đường phân giác:

$\Rightarrow \frac{AE}{EB}=\frac{CA}{CB}=\frac{5}{6}\Rightarrow \frac{AE}{5}=\frac{EB}{6}=\frac{4}{11}$

 Do đó AE = $\frac{20}{11}$cm BE = $ \frac{24}{11}$ cm

 

Câu 5:

Câu 5: Cho ∆ABC vuông cân tại A. Đường cao AH và đường phân giác BE cắt nhau tại I. Chứng minh rằng: CE = 2HI

 

Ta có: $\widehat{AIE}=\widehat{BAH}+\widehat{ABI}=\frac{1}{2}(\widehat{A}+\widehat{B})=45^{\circ}+\frac{1}{2}\widehat{C}=\widehat{AEI}$

Suy ra ∆AIE cân tại A => AI = AE  (1).

 Áp dụng tính chất đường phân giác của ∆ABH và ∆BAC ta có:

$\frac{IH}{IA}=\frac{BH}{BA}\Rightarrow \frac{AB}{AI}=\frac{BH}{IH}$ (2);   $\frac{EC}{EA}=\frac{BC}{BA}\Rightarrow \frac{AB}{AE}=\frac{BC}{EC}$(3)

Từ (2) và (3) suy ra: $\frac{BH}{IH}=\frac{BC}{EC}$(4)

Vì ∆ABC vuông cân tại A nên BC = 2. BH

Từ đó kết hợp với (4) suy ra EC = 2. IH

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Bài tập file word Toán 8 Kết nối bài Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Cho tam giác ABC có đường phân giác AD. Vẽ đường thẳng qua B song song với AD và cắt đường thẳng AC tại E (Hình 1). Hãy giải thích tại sao:

a) tam giác BAE cân tại A

b) $\frac{DB}{DC}=\frac{AE}{AC}=\frac{AB}{AC}$

Câu 1: Cho tam giác ABC có đường phân giác AD. Vẽ đường thẳng qua B song song với AD và cắt đường thẳng AC tại E (Hình 1). Hãy giải thích tại sao:  a) tam giác BAE cân tại A  b) $\frac{DB}{DC}=\frac{AE}{AC}=\frac{AB}{AC}$ 

Câu 2: Tính độ dài cạnh MQ của tam giác MPQ trong Hình 6

Câu 2: Tính độ dài cạnh MQ của tam giác MPQ trong Hình 6

Câu 3: Tính độ dài x trong Hình 7

Câu 3: Tính độ dài x trong Hình 7

Câu 4: Tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D

a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC

b) Tính tỉ số diện tích giữa ΔADBvà ΔADC

Câu 5. Cho tam giác ABC có AB cm BC = 5,7 cm và CA = 6cm . Tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC ở E . Tính các đoạn EB, EC

Câu 6. Cho tam giác ABC có BC cm AC AB = = 24 , 3 . Tia phân giác của góc ngoài tại A cắt đường thẳng BC ở E . Tính độ dài EB .

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Đường phân giác AD của tam giác ABC chia cạnh đối diện BC thành hai đoạn tỉ lệ với hai đoạn thẳng nào trong hình?

Câu 1: Đường phân giác AD của tam giác ABC chia cạnh đối diện BC thành hai đoạn tỉ lệ với hai đoạn thẳng nào trong hình?

Câu 2: Hình vẽ sau đây minh hoạ một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức $\frac{CM}{CN}=\frac{AM}{AN}$. Tại sao ta luôn có tỉ lệ thức đó?

Câu 2: Hình vẽ sau đây minh hoạ một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức $\frac{CM}{CN}=\frac{AM}{AN}$. Tại sao ta luôn có tỉ lệ thức đó?

Câu 3. Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh $\frac{DB}{DC}.\frac{EC}{EA}.\frac{FA}{FB}=1$

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: . Cho tam giác ABC vuông tại A có G là trọng tâm, BM là đường phân giác. Biết rằng GM $\perp $AC  . Chứng minh rằng BM vuông góc với trung tuyến AD .

Câu 2. Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. Đường thẳng qua I cắt các đường thẳng BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F sao cho D E nằm cùng phía đối với điểm I . Chứng minh rằng: $\frac{BC}{ID}+\frac{AC}{IE}=\frac{AB}{IF}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.