Giải câu 37 bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) sgk Toán 7 tập 1 Trang 22

Câu 37: trang 22- sgk toán 7 tập 1

Tìm giá trị của biểu thức sau :

a.  $\frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}$

b.  $\frac{(0,6^{5})}{(0,2)^{6}}$

c.  $\frac{2^{7}.9^{3}}{6^{5}.8^{2}}$

d.  $\frac{6^{3}+3.6^{2}+3^{3}}{-13}$

Bài Làm:

a.  $\frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}$

=  $\frac{4^{2+3}}{2^{2.5}}$

=  $\frac{4^{5}}{4^{5}}=1$

Vậy $\frac{4^{2}.4^{3}}{2^{10}}=1$

b.   $\frac{(0,6^{5})}{(0,2)^{6}}$

=   $\frac{(0,2.3)^{5}}{(0,2)^{6}}$

=    $\frac{0,2^{5}.3^{5}}{(0,2)^{5}.0,2}$

=   $\frac{3^{5}}{0,2}$

=   $\frac{243}{0,2}=1215$

Vậy $\frac{(0,6^{5})}{(0,2)^{6}}=1215$

c.  $\frac{2^{7}.9^{3}}{6^{5}.8^{2}}$

=  $\frac{2^{2}.2^{5}.(3^{2})^{3}}{(2.3)^{5}.(2^{3})^{2}}$

=  $\frac{2^{2}.2^{5}.3^{6}}{2^{5}.3^{5}.2^{6}}$

=  $\frac{3}{2^{4}}=\frac{3}{16}$

Vậy $\frac{2^{7}.9^{3}}{6^{5}.8^{2}}=\frac{3}{16}$

d.  $\frac{6^{3}+3.6^{2}+3^{3}}{-13}$

=  $\frac{(2.3)^{3}+3.(2.3)^{2}+3^{3}}{-13}$

=  $\frac{2^{3}.3^{3}+3.2^{2}.3^{2}+3^{3}}{-13}$

=  $\frac{3^{3}(2^{3}+2^{2}+1)}{-13}$

=  $\frac{3^{3}.13}{-13}$

=  $-3^{3}=-27$

Vậy $\frac{6^{3}+3.6^{2}+3^{3}}{-13=-27$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 6: Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) sgk Toán 7 tập 1 Trang 21 23

Câu 34: Trang 22 - sgk toán 7 tập 1

Trong vở bài tập của bạn Dũng có bài làm sau:                

a.  $(-5)^{2}.(-5)^{3}=(-5)^{6}$

b.  $(0,75)^{3}:0,75=(0,75)^{2}$

c.  $(0,2)^{10}:(0,2)^{5}=(0,2)^{2}$

d.  $\left [ (-\frac{1}{7})^{2} \right ]^{4}=(-\frac{1}{7})^{6}$

e.  $\frac{50^{3}}{125}=\frac{50^{3}}{5^{3}}=(\frac{50}{5})^{3}=10^{3}=1000$

f.  $\frac{8^{10}}{4^{8}}=(\frac{8}{4})^{10-8}=2^{2}$

 

Xem lời giải

Câu 35: Trang 22 - sgk toán 7 tập 1

Ta thừa nhận tính chất sau đây: " Với $a\neq 0;a\neq \pm 1$ , nếu $a^{m}=a^{n}$ thì m = n ".  

Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết :

a.  $(\frac{1}{2})^{m}=\frac{1}{32}$

b.  $\frac{343}{125}=(\frac{7}{5})^{n}$

Xem lời giải

Câu 36: trang 22 - sgk toán 7 tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thửa của một số hữu tỉ:    

Xem lời giải

Câu 38: trang 22- sgk toán 7 tập 1

a) Viết các số $2^{27}$ và $3^{18}$ dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.                   

b) Trong hai số  $2^{27}$ và $3^{18}$, số nào lớn hơn ?

Xem lời giải

Câu 39: trang 23- sgk toán 7 tập 1

Cho $x\in Q,x\neq 0$. Viết $x^{10}$ dưới dạng :

a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là $x^{7}$.

b) Lũy thừa của $x^{2}$.

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là $x^{12}$ .

Xem lời giải

Câu 40: trang 23 - sgk toán 7 tập 1

Tính :

a.  $(\frac{3}{7}+\frac{1}{2})^{2}$

b.  $(\frac{3}{4}-\frac{5}{6})^{2}$

c.  $\frac{5^{4}.20^{4}}{25^{5}.4^{5}}$

d.  $(\frac{-10}{3})^{5}.(\frac{-6}{5})^{4}$

Xem lời giải

Câu 41: trang 23 - sgk toán 7 tập 1

Tính :

a.  $(1+\frac{2}{3}-\frac{1}{4}).(\frac{4}{5}-\frac{3}{4})^{2}$

b.  $2:(\frac{1}{2}-\frac{2}{3})^{3}$

Xem lời giải

Câu 42: trang 23 - sgk toán 7 tập 1

Tìm số tự nhiên n, biết :

a.  $\frac{16}{2^{n}}=2$

b.  $\frac{(-3)^{n}}{81}=-27$

c.  $8^{n}:2^{n}=4$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán 7 tập 1, hay khác:

Để học tốt Toán 7 tập 1, loạt bài giải bài tập Toán 7 tập 1 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.