- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Số vô tỉ
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ví dụ: $x = \sqrt{2} = 1,4142135623...$
- Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
2. Khái niệm về căn bậc hai
Định nghĩa:
- Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \(x^{2}=a.\)
Tính chất: Với hai số dương bất kì a và b.
- Nếu a=b thì \(\sqrt{a}=\sqrt{b}\);
- Nếu a < b thì \(\sqrt{a}<\sqrt{b}\).
B. Bài tập & Lời giải
Câu 82 : Trang 41 sgk toán 7 tập 1
Theo mẫu: Vì 22 = 4 nên √4 = 2, hãy hoàn thành bài tập sau:
a) 52 = …. nên √….. = 5;
b) Vì 7... = 49 nên ... = 7;
c) Vì 1... = 1 nên √1 = ...;
d) Vì \({\left( {{2 \over 3}} \right)^2}\)... nên ... = ...
Hướng dẫn giải:
Xem lời giải
Câu 83 : Trang 41 sgk toán 7 tập 1
Ta có \(\sqrt{25}=5; -\sqrt{25}=-5; \sqrt{(-5)^{2}}=\sqrt{25}=5.\)
Theo mẫu trên, hãy tính:
a) \(\sqrt{36}\);
b) \(-\sqrt{16}\);
c) \(\sqrt{\frac{9}{25}};\)
d) \(\sqrt{3^{2}};\)
e) \(\sqrt{(-3)^{2}}.\)
Xem lời giải
Câu 84 : Trang 41 sgk toán 7 tập 1
Nếu \(\sqrt{x}=2\) thì \(x^{2}\) bằng:
A) 2;
B) 4;
C) 8;
D) 16.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Xem lời giải
Câu 86 : Trang 42 sgk toán 7 tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi.
Nút dấu căn bậc hai:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
\(\sqrt{3783025};\sqrt{1125,45}; \sqrt{\frac{0,3+1,2}{0,7}};\frac{\sqrt{6,4}}{1,2}.\)