- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
- Khái niệm số hữu tỉ, cách viết và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. => xem chi tiết
- Khái niệm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm. Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không phải số hữu tỉ âm. => xem chi tiết
- Cách xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.=> xem chi tiết
- Định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.=> xem chi tiết
- Các công thức liên quan:=> xem chi tiết
- $x^{m}.x^{n}=x^{m+n}$;
- $x^{m}\div x^{n}=x^{m-n} (x\neq 0; m\geq n)$;
- $\left (x^{m} \right )^{n}=x^{m.n}$;
- $(x.y)^{n}=x^{n}.y^{n}$;
- $\left ( \frac{x}{y} \right )^{n}=\frac{x^{n}}{y^{n}} (y\neq 0)$;
6. Khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.=> xem chi tiết
Bài tập & Lời giải
Câu 96: trang 48 sgk toán lớp 7 tập 1
Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể):
a. $1\frac{4}{23}+\frac{5}{21}-\frac{4}{23}+0,5+\frac{16}{21}$;
b. $\frac{3}{7}.19\frac{1}{3}-\frac{3}{7}.33\frac{1}{3}$;
c. $9.\left ( -\frac{1}{3} \right )^{3}+\frac{1}{3}$;
d. $15\frac{1}{4}\div \left ( -\frac{5}{7} \right )-25\frac{1}{4}\div \left ( -\frac{5}{7} \right )$.
Xem lời giải
Câu 97: trang 49 sgk toán lớp 7 tập 1
Tính nhanh:
a. $(-6,37.0,4).2,5$;
b. $(-0,125).(-5,3).8$;
c. $(-2,5).(-4).(-7,9)$;
d. $(-0,375).4\frac{1}{3}.(-2)^{3}$.
Xem lời giải
Câu 98: trang 49 sgk toán lớp 7 tập 1
Tìm y biết:
a. $-\frac{3}{5}.y=\frac{21}{10}$;
b. $y\div \frac{3}{8}=-1\frac{31}{33}$;
c. $1\frac{2}{5}.y+\frac{3}{7}=-\frac{4}{5}$;
d. $-\frac{11}{12}.y+0,25=\frac{5}{6}$.
Xem lời giải
Câu 99: trang 49 sgk toán lớp 7 tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau:
$P=\left ( -0,5-\frac{3}{5} \right )\div (-3)+\frac{1}{3}-\left ( -\frac{1}{6} \right )\div (-2)$;
$Q=\left ( \frac{2}{25}-1,008 \right )\div \frac{4}{7}\div \left [ \left ( 3\frac{1}{4}-6\frac{5}{9} \right ).2\frac{2}{17} \right ]$.
Xem lời giải
Câu 100: trang 49 sgk toán lớp 7 tập 1
Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 2 triệu đồng theo thể thức "có kì hạn 6 tháng". Hết thời hạn 6 tháng, mẹ bạn Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là 2 062 400đ. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này.
Xem lời giải
Câu 101: trang 49 sgk toán lớp 7 tập 1
Tìm x, biết:
a. $\left |x \right |=2,5$;
b. $\left |x \right |=-1,2$;
c. $\left |x \right |+0,573=2$;
d. $\left |x+\frac{1}{3} \right |-4=-1$.
Xem lời giải
Câu 102: trang 50 sgk toán lớp 7 tập 1
Từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}(a,b,c,d\neq 0; a\neq \pm b; c\neq \pm d)$, hãy suy ra các tỉ lệ thức sau:
a. $\frac{a+b}{b}=\frac{c+d}{d}$;
b. $\frac{a-b}{b}=\frac{c-d}{d}$;
c. $\frac{a+b}{a}=\frac{c+d}{c}$;
d. $\frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}$;
e. $\frac{a}{a+b}=\frac{c}{c+d}$;
f. $\frac{a}{a-b}=\frac{c}{c-d}$;
Xem lời giải
Câu 103: trang 50 sgk toán lớp 7 tập 1
Theo hợp đồng, hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo tỉ lệ 3 : 5. Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là 12 800 000 đồng?
Xem lời giải
Câu 104: trang 50 sgk toán lớp 7 tập 1
Một cửa hàng có ba tấm vải dài tổng cộng 108m. Sau khi bán đi $\frac{1}{2}$ tấm thứ nhất, $\frac{2}{3}$ tấm thứ hai và $\frac{3}{4}$ tấm thứ ba thì số mét vải còn lại ở ba tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu?
Xem lời giải
Câu 105: Trang 50 sgk toán lớp 7 tập 1
Tính giá trị các biểu thức sau:
a. $\sqrt{0,01}-\sqrt{0,25}$;
b. $0,5.\sqrt{100}-\sqrt{\frac{1}{4}}$.