- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A'B'C' ta viết:
∆ABC= ∆A'B'C'.
Theo quy ước:
∆ABC= ∆A'B'C' nếu
$\left\{\begin{matrix}AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' & \\ \widehat{A} = \widehat{A'} , \widehat{B}=\widehat{B'}, \widehat{C}= \widehat{C'} & \end{matrix}\right.$
B. Bài tập & Lời giải
Câu 10: Trang 111 - Sgk toán 7 tập 1
Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
Xem lời giải
Câu 11: Trang 112 - Sgk toán 7 tập 1
Cho ∆ ABC= ∆ HIK
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
Xem lời giải
Câu 12: Trang 112 - Sgk toán 7 tập 1
Cho ∆ ABC= ∆HIK trong đó cạnh AB = 2cm. \(\widehat{B}\) = 400, BC= 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK?
Xem lời giải
Câu 13: Trang 112 - Sgk toán 7 tập 1
Cho ∆ABC = ∆ DEF. Tính chu vi mỗi tam giá nói trên biết AB = 4cm, BC = 6cm, DF= 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó)
Xem lời giải
Câu 14: Trang 112 - Sgk toán 7 tập 1
Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh H,I,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết:
AB = KI, \(\widehat{B}\) = \(\widehat{K}\)