- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức $y=\frac{a}{x}$ hay $xy=a$ (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài tập & Lời giải
Câu 12: trang 58 sgk toán lớp 7 tập 1
Cho biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi $x=8$ thì $y=15$.
a. Hãy tìm hệ số tỉ lệ;
b. Hãy biểu diễn y theo x;
c. Tính giá trị của y khi $x=6; x=10$.
Xem lời giải
Câu 13: trang 58 sgk toán lớp 7 tập 1
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:
x | 0,5 | -1,2 | 4 | 6 | ||
y | 3 | -2 | 1,5 |
Xem lời giải
Câu 14: trang 58 sgk toán lớp 7 tập 1
Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)
Xem lời giải
Câu 15: trang 58 sgk toán lớp 7 tập 1
a. Cho biết đội A dùng x máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết y giờ. Hai đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
b. Cho biết x là số trang đã đọc xong và y là số trang còn lại chưa đọc xong của một quyển sách. Hỏi x và y có phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?
c. Cho biết a(m) là chu vi của bánh xe, b là số vòng quay được bánh xe trên đoạn đường xe lăn từ A đến B. Hỏi a và b có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?