- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Quy ước làm tròn số
1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Ví dụ: Làm tròn số 12, 348 đến chữ số thập phân thứ nhất, được kết quả 12,3.
2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Ví dụ: Làm tròn số 0,26541 đến chữ số thập phân thứ hai, được kết quả 0,27.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 73 : Trang 36 sgk toán 7 tập 1
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
Xem lời giải
Câu 74 : Trang 36 sgk toán 7 tập 1
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10.
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9
Hệ số 3: 8.
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Xem lời giải
Câu 75 : Trang 37 sgk toán 7 tập 1
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Xem lời giải
Câu 76 : Trang 37 sgk toán 7 tập 1
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Xem lời giải
Câu 77 : Trang 37 sgk toán 7 tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439 . 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
\(6439\approx 6000;\) \(384\approx 400\).
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400=2 400 000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384=2 472 576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495 . 52;
b) 82,36 . 51;
c) 6730 : 48.
Xem lời giải
Câu 78 : Trang 38 sgk toán 7 tập 1
Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, \(1in\approx 2,54 cm\). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?
Xem lời giải
Câu 79 : Trang 38 sgk toán 7 tập 1
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng 5,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Xem lời giải
Câu 80 : Trang 38 sgk toán 7 tập 1
Pao (pound) kí hiệu "lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 "lb"≈ 0,45 kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Xem lời giải
Câu 81 : Trang 38 sgk toán 7 tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61 - 7,15 + 3,2;
b) 7,56 . 5,173;
c) 73,95 : 14,2
d) \({{21,73.0,815} \over {7,3}}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(A = {{17,68 \cdot 5,8} \over {8,9}}\)
Cách 1: \(A \approx {{18 \cdot 6} \over 9} = 12.\)
Cách 2: \(A \approx {{102,544} \over {8,9}} \approx 11,521797 \approx 12\)