Trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P4)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 12 chương 5: Sóng ánh sáng (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Tìm phát biểu sai về kết quả thì nghiệm tán sắc của Niu-tơn đối với ánh sáng trắng qua lăng kính.

  • A. Tia tím có phường truyền lệch nhiều nhất so với các tia khác
  • B. Tia đổ lệch phương truyền ít nhất so với các tia khác
  • C. Chùm tia lõ có màu biến thiên liên tục
  • D. Tia tím bị lệch về phía đáy, tia đỏ bị lệch về phía ngược lại.

Câu 2: Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là:

  • A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.
  • B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
  • C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.
  • D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Câu 3: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc trong một chùm ánh sáng trắng:

  • A. nhỏ khi tần số ánh sáng lớn
  • B. lớn khi tần số ánh sáng lớn
  • C. tỉ lệ nghịch với tần số ánh sáng
  • D. tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng

Câu 4: Chiếu một tia sáng màu xanh từ chân không vào một môi trường trong suốt theo phương xiên góc với mặt phân cách. Sau khi vào môi trường này:

  • A. màu của ánh sáng thay đổi
  • B. tần số của ánh sáng thay đổi
  • C. bước sóng của ánh sáng thay đổi
  • D. phương truyền của ánh sáng không thay đổi

Câu 5: Một bức xạ trong không khí có bước sóng λ = 0,48 µm. Khi bức xja này chiếu vào trong nước có chiết suất n = 1,5 thì bước sóng của nó là

  • A. 0,48 µm     
  • B. 0,36 µm
  • C. 0,32 µm     
  • D. 0,72 µm

Câu 6: Trong ống phát tia Rơn – ghen, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV, dòng điện trong ống là 10 mA. Chỉ có 0,5% động năng của chùm êlectron khi đập vào anôt được chuyển thành năng lượng của tia X. Chùm tia X có công suất là:

  • A. 0,1 W     
  • B. 1 W
  • C. 2 W      
  • D. 10 W

Câu 7: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng từ:

  • A. 10$^{-10}$ m đến 10$^{-8}$ m.
  • B. 10$^{-9}$ m đến 4.10$^{-7}$ m.
  • C. 4.10$^{-7}$ m đến 7,5.10$^{-7}$ m.
  • D. 7,6.10$^{-7}$ m đến 10$^{-3}$ m.

Câu 8: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.10$^{8}$ m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

  • A. 5,5.10$^{14}$ Hz.      
  • B. 4,5.10$^{14}$ Hz.
  • C. 7,5.10$^{14}$ Hz.      
  • D. 6,5.10$^{14}$ Hz.

Câu 9: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. Khoảng vân đo được trên màn là i = 0,8 mm. Để khoảng vân đo được bằng 1,2 mm, ta cần dịch chuyển màn quan sát một khoảng là:

  • A. 1,2 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
  • B. 0,6 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
  • C. 0,3 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
  • D. 0,9 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe

Câu 10: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền qua các môi trường, đại lượng không thay đổi là:

  • A. tần số
  • B. bước sóng
  • C. tốc độ
  • D. cường độ

Câu 11: Một thấu kính mỏng gồm một mặt phẳng, một mặt lồi, bán kính 20 cm, làm bằng chất có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,49, đối với ánh sáng tím là 1,51. Hiệu số độ tụ của thấu kính đối với tia đỏ, tia tím là:

  • A. 1 dp       
  • B. 0,1 dp
  • C. 0,2 dp     
  • D. 0,02 dp

Câu 12: Cho thí nghiệm Y-âng, khoảng cách hai khe sáng 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng tới màn là 1 m. Người ta dùng đồng thời ba ánh sáng đơn sắc màu đỏ, lam và tím có bước sóng tương ứng là 760 nm, 570 nm và 380 nm. Trên màn quan sát, điểm M và N nằm về một phía vân trung tâm và cách vân trung tâm tương ứng là 2 cm và 6 cm. Tìm số vân sáng trong khoảng giữa hai điểm M và N.

  • A. 28       
  • B. 21       
  • C. 33       
  • D. 49

Câu 13: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 1 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 2. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 50/3 cm thì thấy tại M chuyển thành vân tối thứ 2. Bước sóng λ có giá trị là:

  • A. 0,60 μm.      
  • B. 0,50 μm.
  • C. 0,40 μm.      
  • D. 0,64 μm.

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y- âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S ( cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75µm.

   Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau.

Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng.

- Giá trị nhỏ nhất của Δa là:

  • A. 1,0 mm.     
  • B. 2,5 mm.
  • C. 1,8 mm.     
  • D. 0,5 mm

Câu 15: Tia Rơn – ghen:

  • A. trong chân không có tốc độ nhỏ hơn tốc độ ánh sáng
  • B. có tốc độ không phụ thuộc vào môi trường
  • C. có tác dụng dủy diệt tế bào
  • D. bị lệch đường khi đi qua vùng có điện trường hay từ trường

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm). Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến điểm M bằng:

  • A. 1,5 µm.     
  • B. 1,8 µm.
  • C. 2,1 µm.     
  • D. 1,2 µm.

Câu 17: Tìm phát biểu sai.

- Tia Rơn – ghen:

  • A. có tần số càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng kém
  • B. có tác dụng lên kính ảnh
  • C. khi chiếu tới một số chất có thể làm chúng phát sáng
  • D. khi chiếu tới một chất khí có thể làm chất khí đó trở nên dẫn điện

Câu 18: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng cách nhau 2 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3 m, ánh sáng dùng có bước sóng λ = 0,5 μm. Bề rộng của trường giao thoa đối xứng là 1,5 cm. Số vân sáng, vân tối có được là:

  • A. N1 = 19, N2 = 18.
  • B. N1 = 21, N2 = 20.
  • C. N1 = 25, N= 24.
  • D. N1 = 23, N2 = 22.

Câu 19: Nguồn không phát ra tia tử ngoại là:

  • A. Mặt Trời
  • B. Hồ quang điện
  • C. Đèn cao áp thủy ngân
  • D. Bếp điện

Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1m. Nguồn S phát đồng thời 3 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm, λ2 = 0,5 μm; λ3 = 0,6 μm. Trên khoảng từ M đến N với MN = 6 cm có bao nhiêu vân cùng màu với vân trung tâm biết rằng tại M và N là hai vân cùng màu với vân trung tâm?

  • A. 2       
  • B. 3      
  • C. 4       
  • D. 5

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.