Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 11)

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn vật lí 12 phần 11. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.$10^{-34}$ J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.$10^{-19}$ C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.$10^{8}$ m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.$10^{23}$ $mol^{-1}$, 1u = 931,5 MeV/c2.
Câu 1: Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu cam, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
  • A. ε2 > ε3 > ε1.
  • B. ε3 > ε1 > ε2.
  • C. ε2 > ε1 > ε3.
  • D. ε1 > ε2 > ε3.
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
  • A. 1,2mm.
  • B. 1,0mm.
  • C. 1,1mm.
  • D. 1,3mm.
Câu 3: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
  • A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
  • B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
  • C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
  • D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 4: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
  • A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
  • B. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
  • C. Sóng điện từ là sóng ngang.
  • D. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c = 3.$10^{8}$ m/s.
Câu 5: Công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện là
  • A. hf = A + $\frac{1}{2}$m$v_{o}^{2}$$_{max}$
  • B. hf = A + 2$v_{o}^{2}$$_{max}$
  • C. hf + A = $\frac{1}{2}$m$v_{o}^{2}$$_{max}$
  • D. hf = A – $\frac{1}{2}$m$v_{o}^{2}$$_{max}$
Câu 6: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
  • A. 4/3
  • B. 4.
  • C. 1/3
  • D. 3.
Câu 7: Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1 , khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
  • A. v2. f2 = v1. f1 .
  • B. f2 = f1
  • C. v2 = v1.
  • D. λ2 = λ1. .
Câu 8: Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ tự cảm của cuộn dây là L = 2.$10^{-2}$ H và điện dung của tụ điện là C = 2.$10^{-10}$ F. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động này là
  • A. 4π.$10^{-6}$ s.
  • B. 2π s.
  • C. 4π s.
  • D. 2π.$10^{-6}$ s.
Câu 9: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện $\lambda _{0}$. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ < $\lambda _{0}$. Biết hằng số Plăng là h, tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện được xác định bởi công thức:
  • A. Wđmax = $\frac{c}{h}(\frac{1}{\lambda }-\frac{1}{\lambda _{0}})$ .
  • B. Wđmax = .$\frac{c}{h}(\frac{1}{\lambda }+\frac{1}{\lambda _{0}})$
  • C. Wđmax = hc $(\frac{1}{\lambda }+\frac{1}{\lambda _{0}})$
  • D. Wđmax = hc $(\frac{1}{\lambda }-\frac{1}{\lambda _{0}})$
Câu 10: Hạt nhân ${C_{6}}^{14}$ phóng xạ $\beta^{-}$ . Hạt nhân con được sinh ra có
  • A. 5 prôtôn và 6 nơtrôn
  • B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn
  • C. 6 prôtôn và 7 nơtrôn
  • D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.
Câu 11: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
  • A. cùng số prôtôn
  • B. cùng số nơtrôn
  • C. cùng số nuclôn
  • D. cùng khối lượng
Câu 12: Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
  • A. C = $\frac{4\pi ^{2}L}{f^{2}}$
  • B. C = $\frac{f^{2}}{4\pi ^{2}L}$
  • C. C =$\frac{1}{4\pi ^{2}f^{2}L}$
  • D. C = $\frac{4\pi ^{2}f^{2}}{L}$
Câu 13: Với f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ) thì
  • A. f3 > f1 > f2.
  • B. f2 > f1 > f3.
  • C. f3 > f2 > f1.
  • D. f1 > f3 > f2.
Câu 14: Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ0 = 0,30 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.$10^{-34}$  J.s và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 3.$10^{8}$  m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
  • A. 8,625.$10^{-19}$  J.
  • B. 8,526.$10^{-19}$ J.
  • C. 625.$10^{-19}$  J.
  • D. 6,625.$10^{-6}$  J.
Câu 15: Chất phóng xạ iốt ${I_{53}}^{131}$ có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số gam iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
  • A. 150g
  • B. 50g
  • C. 175g
  • D. 25g
Câu 16: Tia hồng ngoại
  • A. không phải là sóng điện từ.
  • B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
  • C. không truyền được trong chân không.
  • D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 17: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi $q_{0}$ là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
  • A. $\frac{q_{0}}{\omega^{2} }$
  • B. $q_{0}\omega $.
  • C. I0 = $\frac{q_{0}}{\omega }$
  • D. $q_{0}\omega ^{2}$
Câu 18: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có
  • A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
  • B. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
  • C. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
  • D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
Câu 19: Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
  • A. 4 giờ.
  • B. 8 giờ.
  • C. 2 giờ
  • D. 3 giờ.
Câu 20: Ban đầu có $N_{0}$ hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
  • A. $\frac{1}{3}N_{0}$.
  • B. $\frac{1}{4}N_{0}$.
  • C. $\frac{1}{5}N_{0}$.
  • D.$ \frac{1}{8}N_{0}$.
Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng (Young), khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm.
Giá trị của λ bằng
  • A. 0,65 μm.
  • B. 0,45 μm.
  • C. 0,60 μm.
  • D. 0,75 μm.
Câu 22: Điện trường xoáy là điện trường
  • A. có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ
  • B. có các đường sức không khép kín
  • C. của các điện tích đứng yên
  • D. giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi
Câu 23: Biết hằng số Plăng là 6,625.$10^{-34}$ Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.$10^{8}$ m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,6625 µm là
  • A. 3.$10^{-18}$ J.
  • B. 3.$10^{-20}$ J.
  • C. 3.$10^{-17}$ J.
  • D. 3.$10^{-19}$ J.
Câu 24: Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân $_{11}^{23}\textrm{Na}$ là 22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng liên kết của $_{11}^{23}\textrm{Na}$ bằng
  • A. 8,11 MeV.
  • B. 81,11 MeV.
  • C. 186,55 MeV.
  • D. 18,66 MeV.
Câu 25: Sóng điện từ
  • A. không mang năng lượng.
  • B. không truyền được trong chân không.
  • C. là sóng ngang.
  • D. là sóng dọc.
Câu 26: Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.$10^{-19}$J. Biết hằng số Plăng là 6,625.$10^{-34}$ J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.$10^{8}$ m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
  • A. 0,60µm.
  • B. 0,90µm.
  • C. 0,3µm.
  • D. 0,40µm.
Câu 27: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức
  • A. ω = $\frac{1}{\sqrt{LC}}$
  • B. ω= $\frac{1}{\sqrt{2\pi LC}}$
  • C. ω= $\frac{1}{\pi \sqrt{LC}}$
  • D. ω = $\frac{2\pi}{\sqrt{LC}}$
Câu 28: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,75 μm , λ2 = 0,25μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ0 = 0,35 μm . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
  • A. Cả hai bức xạ
  • B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên
  • C. Chỉ có bức xạ λ1
  • D. Chỉ có bức xạ λ2
Câu 29: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là
  • A. λ = D/(ai)
  • B. λ= (ai)/D
  • C. λ= (aD)/i
  • D. λ= (iD)/a
Câu 30: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 0,1µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
  • A. 2.$10^{5}$ rad/s.
  • B. $10^{5}$ rad/s.
  • C. 3.$10^{5}$ rad/s.
  • D. 4.$10^{5}$ rad/s.
Câu 31: Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L sẽ phát ra vạch quang phổ
  • A. Hβ (lam)
  • B. Hδ (tím)
  • C. Hα (đỏ)
  • D. Hγ(chàm)
Câu 32: Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân $_{2}^{4}\textrm{H}_{e}$, $_{92}^{235}\textrm{U}$ ,$_{26}^{56}\textrm{F}_{e}$ và $_{55}^{137}\textrm{C}_{s}$ là
  • A.$_{55}^{137}\textrm{C}_{s}$ .
  • B.$_{26}^{56}\textrm{F}_{e}$
  • C. $_{92}^{235}\textrm{U}$
  • D. $_{2}^{4}\textrm{H}_{e}$
Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
  • A. 2,8 mm.
  • B. 4 mm.
  • C. 3,6 mm.
  • D. 2 mm.
Câu 34: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $\frac{10^{-2}}{\pi }$ H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung $\frac{10^{-10}}{\pi }$ F. Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng
  • A. 4.$10^{-6}$ s.
  • B. 3.$10^{-6}$  s.
  • C. 5.$10^{-6}$ s
  • D. 2.$10^{-6}$ s
Câu 35: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
  • A. tím.
  • B. đỏ.
  • C. lam.
  • D. chàm.
Câu 36: Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
  • A. quang - phát quang.
  • B. quang điện trong.
  • C. phát xạ cảm ứng.
  • D. nhiệt điện.
Câu 37: Trong hạt nhân nguyên tử $_{84}^{210}\textrm{Po}$ có
  • A. 84 prôtôn và 210 nơtron.
  • B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
  • C. 210 prôtôn và 84 nơtron.
  • D. 84 prôtôn và 126 nơtron.
Câu 38: Tia tử ngoại
  • A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
  • B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
  • C. không truyền được trong chân không.
  • D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 39: So với hạt nhân $_{20}^{40}\textrm{Ca}$, hạt nhân $_{27}^{56}\textrm{Co}$ có nhiều hơn
  • A. 7 nơtron và 9 prôtôn.
  • B. 11 nơtron và 16 prôtôn.
  • C. 9 nơtron và 7 prôtôn.
  • D. 16 nơtron và 11 prôtôn.
Câu 40: Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.$10^{6}$Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.$10^{8}$m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là
  • A. 0,6m
  • B. 6m
  • C. 60m
  • D. 600m



Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.