NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: $x = 2cos(2\pi t - \frac{2\pi }{3})$ (cm). Thời điểm vật qua vị trí có li độ $x = \sqrt{3}$ cm và đang đi theo chiều (-) lần thứ 20 là:
- A. 15,34 s.
-
B. 19,42 s.
- C. 18,35 s.
- D. 20,56 s
Câu 2: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là: $x = 3cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm). Sau $t= \frac{1}{15}$ s, kể từ t = 0, vật đã đi quãng đường
- A. 6 cm
- B. 4,5 cm
- C. 9 cm
-
D. $3\sqrt{3}$ cm
Câu 3: Một vật dao điều hoạ với biên độ A, có tốc độ cực đại bằng $10\pi$ cm/s. Tại t=0, vận tốc vật bằng $5\pi$ cm/s và đang đi về vị trí cân bằng. Thời gian ngắn nhất từ lúc vật có li độ x=-0,886A đến lúc vật có li độ cực đại dương là 0,1s. Phương trình dao động của vật là:
- A. $x=2,4cos \left ( \frac{10\pi t }{3} \right )$ cm
- B. $x=2,4cos \left ( \frac{10\pi t }{3} -\frac{5\pi }{6}\right )$ cm
- C. $x=1,2cos \left ( \frac{25\pi t }{3} -\frac{2\pi }{3}\right )$ cm
-
D. $x=1,2cos \left ( \frac{25\pi t }{3} -\frac{5\pi }{6}\right )$ cm
Câu 4: Chọn một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 6 cm với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm có li độ $\frac{3\sqrt{3}}{2}$ cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. Phương trình dao động của chất điểm là
- A. $x=3sin(4\pi t+\frac{\pi }{3})$ (cm)
-
B. $x=3cos(4\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm)
- C. $x=3sin(4\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm)
- D. $x=3cos(4\pi t+\frac{5\pi }{6})$ (cm)
Câu 5: Tần số góc của dao động điều hòa của một vật là 20 rad/s. Ở li độ 2 cm, vật dao động có vận tốc 20 cm/s. Ở li độ 1 cm, độ lớn vận tốc của vật dao động là
- A. 10 cm/s
- B. 20 cm/s
-
C. 40 cm/s
- D. 30 cm/s
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 5 Hz trên quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 4 cm. Vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại bằng
- A. 20 cm/s
- B. 10 cm/s
-
C. 62,8 cm/s
- D. 1,54 m/s.
Câu 7: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua li độ x = 0,5A theo chiều dương thì trong nửa chu kì đâu tiên, tốc độ của vật băng 0 ở thời điểm
-
A. $t=\frac{T}{6}$
- B. $t=\frac{T}{4}$
- C. $t=\frac{T}{8}$
- D. $t=\frac{T}{12}$
Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2,5cos4πt (cm). Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 3s kể từ lúc $t_{0} = 0$ là
- A. 6 cm
- B. 7,5 cm
- C. 1,2 m
-
D. 0,6 m.
Câu 9: Một vật dao động điêu hòa trên quỹ đạo dài 12 cm. Thời gian ngăn nhất để vật đi được quãng đường 6 cm là 0,2 s. Thời gian dài nhât để vật đi được
quãng đường 6 cm là
-
A. 0,4s.
- B. 0,3s.
- C. 0,6s.
- D. 0,27s.
Câu 10: Một vật dao động với phương trình: $x = Acos(\frac{2\pi }{T}t +\varphi )$, biết $x(0)=x\left ( \frac{T}{4} \right )$ và tại t = 0, vật đang đi theo chiều âm. Giá trị $\varphi$ bằng
- A. $\frac{-\pi }{4}$
- B. $\frac{\pi }{4}$
- C. $\frac{-\pi }{2}$
-
D. $\frac{3\pi }{4}$
Câu 11: Vật giao động điều hòa theo phương trình x=Acosωt (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ $\frac{\sqrt{3}}{2}$ cm. Biên độ dao động của vật là
- A. $2\sqrt{2}$ cm
-
B. $\sqrt{3}$ cm
- C. 2 cm
- D. $4\sqrt{2}$ cm
Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x=Acos(ωt+φ). Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π/6, tần số dao động $\sqrt{6}$ Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
- A. $6\pi \sqrt{6}sin\left ( \pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
- B. $24\pi \sqrt{6}sin\left ( 2\pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
- C. $-6\pi \sqrt{6}sin\left ( \pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
-
D. $-12\pi \sqrt{6}sin\left ( 2\pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
Câu 13: Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc: $v = 50\pi cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm/s). Lấy $\pi ^{2}=10$. Tại thời điểm t vật đang ở li độ dương và vận tốc có giá trị $25\sqrt{3}\pi$ cm/s thì gia tốc của vật bằng
- A. 25 m/s^{2}
-
B. -25 m/s^{2}
- C. 50 m/s^{2}
- D. -50 m/s^{2}
Câu 14: Một chât điểm dao động với phương trình: x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ
- A. x= 4cm
-
B. x= -4cm.
- C. x= -3cm.
- D. x= 3cm
Câu 15: Vật dao động điều hoà có đồ thị như hình bên. Kết luận nào sau đây sai?
- A. Tần số dao động là 2,5Hz.
-
B. Vận tốc khi vật qua vị trí cần bằng là 1,6 cm
- C. Thời gian ngắn nhất vật đi từ biên về vị trí cân băng là 0,1 s
- D. Tốc độ tại t = 0 cuả vật bằng 0
Câu 16: Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Li độ tại A và B giống nhau.
- B. Vận tốc tại C cùng hướng với lực kéo về.
-
C. Tại D vật có li độ cực đại âm
- D. Tại D vật có li độ bằng 0
Câu 17: Vật dao động điều hoà theo phương trình $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vận tốc $v =\frac{\sqrt{3}\omega A}{2}$ và đang đi về vị trí cân băng thì pha ban đầu của dao động là:
- A. $\varphi =\frac{5\pi }{6}$
- B. $\varphi =\frac{-5\pi }{6}$
-
C. $\varphi =\frac{-2\pi }{3}$
- D. $\varphi =\frac{2\pi }{3}$
Câu 18: Cọn lắc lò xo dao động điệu hòa với phương trình: $x = Acos(10t + \varphi )$. Lúc t=0, vật nặng có li độ $x=2\sqrt{3}$ cm và vận tốc v = 20 cm/s. Giá trị của $\varphi$ là
- A. $\varphi =\frac{-2\pi }{3}$
- B. $\varphi =\frac{5\pi }{6}$
- C. $\varphi =\frac{\pi }{6}$
-
D. $\varphi =\frac{-5\pi }{6}$
Câu 19: Vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 4 cm, khi vật có li độ $x =\sqrt{3}$ cm thì vận tốc của vật là 6,28 cm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại âm. Phương trình dao động của vật là
- A. $x= 2cos(2\pi t+\frac{\pi }{2} ) cm $
- B. $x= 4cos(4\pi t+\frac{\pi }{2} ) cm $
- C. $x= 4cos(\pi t-\frac{\pi }{2} ) cm $
-
D. $x= 2cos(2\pi t+\pi ) cm $
Câu 20: Một vật dao động điều hòa có biểu thức li độ: x=6cos\left ( \frac{\pi }{4}t+\frac{2\pi }{3} \right ) cm, trong đó t tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí x=3\sqrt{3} cm theo chiều dương của trục tọa độ?
- A. t=6s
-
B. $t=\frac{38}{3} s
- C. t=14s
- D. $t=\frac{2}{3}$ s
Câu 21: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t vật có li độ là x=2,5 cm và đang đi theo chiều đương của quỹ đạo. Tại thời điểm $t^{'}=t+\frac{2}{3}$ s thì
- A. vật qua vị trí cân bằng
- B. vật có li độ x=-2,5cm
- C. vật có li độ $x=2,5\sqrt{2}$ cm
-
D. gia tốc của vật có độ lớn cực đại
Câu 22: Một vật có khôi lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình: $x = 5cos(\omega t +\frac{\pi }{3})$ (cm). Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1N. Tần số góc có giá trị bằng
-
A. 20 rad/s.
- B. 31,4 Hz.
- C. 40 rad/s.
- D. 62,8 rad/s.
Câu 23: Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động: $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Biết trong khoảng thời gian $\frac{1}{30}$ s, vật đi từ vị trí $x_{0} = 0$ đến vị trí $x = \frac{A\sqrt{3}}{2}$ theo cùng chiều dương. Chu kì dao động của vật bằng:
-
A. 0,2s
- B. 5s
- C. 0,5 s
- D. 0,1s
Câu 24: Một vật dao động điêu hòa: khi vật có ly độ x_{1} = 3 cm thì vận tốc của nó là vị = 40 cm/, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc vật v_{2}= 50 cm/s. Tính tần số góc và biên độ dao động của vật?
- A. $A = 10 cm; \omega = 20 rad/s. $
- B. $A = 4,5 cm; \omega = 14,2 rad/s.$
-
C. $A = 5 cm; \omega = 10 rad/s. $
- D. $A = 6 cm; \omega = 12 rad/s.$
Câu 25: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật dao động điêu hòa như hình vẽ. Tại thời điểm
- A. $t_{4}$, li độ của vật có giá trị âm.
- B. $t_{1}$, gia tốc của vật có giá trị dương.
- C. $t_{3}$, li độ của vật có giá trị dương.
-
D. $t_{2}$, gia tốc của vật có giá trị dương.
Câu 26: Một vật dao động có đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ như hình vẽ. Tần số của dao động là
- A. 25 rad/s
-
B. 10 rad/s
- C. 5 rad/s
- D. 100 rad/s
Câu 27: Vật dao động điều hoà theo phương trình x = $Acos(\omega t + \varphi )$ chọn gốc thời gian lúc vật có vận tốc $v=+\frac{1}{2}v_{max}$ và đang có li độ dương thì pha ban đầu của dao động là:
- A. $\varphi =\frac{\pi }{6}$
- B. $\varphi =\frac{\pi }{4}$
-
C. $\varphi =\frac{-\pi }{6}$
- D. $\varphi =\frac{-\pi }{3}$
Câu 28: Vật dao động điều hòa theo phương trình: $x =6cos\left ( \pi t-\frac{2\pi }{3} \right )$(cm). Vật đi qua vị trí x = 3 cm theo chiều âm lần thứ hai vào thời điểm t bằng
- A. 1s.
-
B. 3s.
- C. $\frac{7}{3}$ s.
- D. $\frac{1}{3}$ s
Câu 29: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=2cos20πt (cm). Vận tộc trung bình của vật khi đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ là 1 cm là
-
A. 1,2 m/s
- B. 1,6 m/s
- C. 2,4 m/s
- D. 2,8 m/s
Câu 30: Xét một hệ đang dao động điều hoà với chu kì đao động T = 0,314 $s= 0.11\pi$ s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng thì sau khi hệ bắt đầu dao động được 0.471 s=1,5T: vật ở tọa độ x=-23cm đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có độ lớn 40 cm/s. Phương trình dao động của hệ là
-
A. $x = 4cos(20t - \frac{\pi }{6})$ (cm).
- B. $x = 4cos(20t + \frac{2\pi }{3})$ (cm).
- C. $x = 4cos(20t - \frac{2\pi }{3})$ (cm).
- D. $x = 4cos(20t + \frac{\pi }{6})$ (cm).