Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 14)

Đề ôn thi cuối học kì 2 môn vật lí 12 phần 14. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe làc0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là
  • A. 417 nm.
  • B. 570 nm.
  • C. 714 nm.
  • D. 760 nm.
Câu 2: Urani $_{92}^{238}\textrm{U}$ phóng xạ $\alpha $ với chu kì bán rã là 4,5.$10^{9}$ năm và tạo thành Thôri . Ban đầu có 23,8g urani. Tỉ số khối lượng U238 và Th234 sau 9.$10^{9}$năm là
  • A. 119/351.
  • B. 119/117.
  • C. 3/1.
  • D. 295/100.
Câu 3: Biết $N_{a}$ = 6,02.$10^{23}$ $mol^{-1}$. Trong 59,50 g $_{92}^{238}\textrm{U}$ có số nơtron xấp xỉ là:
  • A. 2,38.$10^{23}$
  • B. 2,20.$10^{25}$
  • C. 1,19.$10^{25}$
  • D. 9,21.$10^{24}$
Câu 4: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng $\Delta \alpha $ thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2$\Delta \alpha $ thì tại M là:
  • A. vân sáng bậc 2
  • B. vân sáng bậc 6
  • C. vân sáng bậc 8
  • D. vân tối thứ 12.
Câu 5: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhâ $_{3}^{7}\textrm{Li}$ đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
  • A. 9,5 MeV.
  • B. 8,7 MeV.
  • C. 0,8 MeV.
  • D. 7,9 MeV.
Câu 6: Urani thiên nhiên đã làm giàu là nhiên liệu tốt hơn trong lò phản ứng so với Urani tự nhiên bởi vì nó có tỷ lệ lớn hơn của:
  • A. Deuterium
  • B.$_{92}^{238}\textrm{U}$
  • C.$_{92}^{235}\textrm{U}$
  • D. Neutron chậm
Câu 7: Chọn câu có nội dung sai:
  • A. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
  • B. Các nguyên tố đứng đầu bảng tuần hoàn như H, He có số A nhỏ nên kém bền vững.
  • C. Các hạt nhân nặng trung bình (có số khối trung bình) là bền vững nhất.
  • D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Câu 8: Trong nhà máy điện nguyên tử, lò phản ứng hạt nhân được dùng để cung cấp:
  • A. Hơi nước
  • B. Nhiệt
  • C. Neutron
  • D. Điện
Câu 9: Năng lượng của mặt trời là do:
  • A. sự biến đổi Heli thành Hydro
  • B. sự biến đổi Hydro thành Heli
  • C. sự phân hạch
  • D. sự phóng xạ
Câu 10: Phần lớn năng lượng phân hạch giải phóng dưới dạng:
  • A. năng lượng phân rã của các mảnh phân hạch
  • B. động năng của các neutron
  • C. động năng của các mảnh phân hạch
  • D. tia gamma
Câu 11: Khi một mẫu phóng xạ phân rã, chu kỳ bán rã của nó:
  • A. Một trong ba trường hợp
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi
  • D. Tăng lên
Câu 12: Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử:
  • A. phát ra một phôtôn có bước sóng $\lambda =\frac{E_{M}-E_{L}}{hc}$
  • B. đứng yên
  • C. phát ra một vạch trong dãy Laiman
  • D. phát ra một phôtôn có năng lượng ε = $E_{M}-E_{L}$
Câu 13: Người vận dụng thuyết lượng tử để giải thích quang phổ vạch của hyđrô là:
  • A. Planck
  • B. Young
  • C. Bohr
  • D. Einstein
Câu 14: Các bức xạ thuộc dãy Paschen do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng
lượng cao hơn về mức năng lượng:
  • A. N
  • B. M
  • C. L
  • D. K
Câu 15: Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong?
  • A. Kim loại
  • B. Nước
  • C. Không khí
  • D. Chất bán dẫn
Câu 16: Năng lượng của 1 photon:
  • A. giảm dần theo thời gian
  • B. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng
  • C. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
  • D. giảm khi truyền qua môi trường hấp thụ
Câu 17: Người vận dụng thuyết lượng tử để giải thích các định luật quang điện là:
  • A. Young
  • B. Einstein
  • C. Bohr
  • D.Planck
Câu 18: Một vật nung nóng đến gần $500^{o}$C sẽ phát ra:
  • A. ánh sáng khả kiến
  • B. tia hồng ngoại
  • C. ánh sáng đơn sắc hồng
  • D. tia tử ngoại
Câu 19: Ánh sáng nhìn thấy gồm:
  • A. bảy ánh sáng đơn sắc.
  • B. vô số ánh sáng đơn sắc.
  • C. các ánh sáng đơn sắc có màu đơn sắc từ đỏ đến tím.
  • D. vô số ánh sáng đơn sắc, các ánh sáng đơn sắc có màu đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
Câu 20: Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng, thì đó là ánh sáng:...
  • A. đã bị tán sắc.
  • B. đa sắc.
  • C. đơn sắc.
  • D. ánh sáng hồng ngoại.
Câu 21: Cho các loại ánh sáng sau:
I. ánh sáng trắng II. Ánh sáng đỏ
III. ánh sáng vàng IV. Ánh sáng tím.
Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589 $\mu$m và 0,4 $\mu$m ?
  • A. IV và I
  • B. II và III
  • C. I và II
  • D. III và IV
Câu 22: Chọn câu sai trong các câu sau:
  • A. Trong máy ảnh, khoảng cách từ vật kính đến phim thay đổi được.
  • B. Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu được một ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều, nhỏ hơn vật trên phim ảnh.
  • C. Trong máy ảnh có một cửa sập chắn trước phim để không cho ánh sáng chiếu liên tục lên phim.
  • D. Để cho ảnh cần chụp hiện rõ nét trên phim, người ta điều chỉnh tiêu cự của vật kính.
Câu 23: Điểm sáng S nằm trên trục chính của 1 thấu kính phân kì cho ảnh S'. Cho S di chuyển về phía thấu kính thì ảnh S' sẽ:
  • A. di chuyển ra xa thấu kính.
  • B. di chuyển lại gần thấu kính.
  • C. không di chuyển.
  • D. di chuyển ra xa hoặc di chuyển lại gần thấu kính còn phụ thuộc vào trường hợp cụ thể.
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng nhất. Phản ứng hạt nhân chỉ tỏa năng lượng khi:
  • A. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng
  • B. là quá trình phóng xạ
  • C. Độ hụt khối nhỏ hơn không
  • D. Là quá trình phân hạch hạt nhân
Câu 25: Để vừa triệt tiêu dòng quang điện đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng lần lượt được chiếu vào bề mặt catot của 1 tế bào quang điện cần đặt hiệu điện thế hãm $U_{hđ}$ và $U_{hv}$. Nếu chiếu đồng thời cả 2 ánh sáng đó vào thì cần đặt hiệu điện thế hãm vừa đủ để triệt tiêu dòng quang điện:
  • A. $U_{hđ}$
  • B. $U_{hv}$
  • C. $U_{hđ}$ +$U_{hv}$
  • D. ($U_{hđ}$ +$U_{hv}$)/2
Câu 26: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng, là bước sóng của ánh sáng đơn sắc, a là khoảng cách giữa hai khe đến màn. Số lượng vân giao thoa quan sát trên màn sẽ không đổi nếu:
  • A. cả và a tăng gấp đôi
  • B. D tăng gấp đôi còn a giảm đi một nửa
  • C. cả và D tăng gấp đôi
  • D. tăng gấp đôi còn a giảm đi một nửa
Câu 27: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng và ánh sáng đơn sắc?
  • A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định
  • B. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng không những bị lệch về phía đáy mà còn bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau
  • C. Trong quang phổ của ánh sáng trắng có vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
  • D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 28: Bước sóng có giới hạn từ 0,580 $\mu$m đến 0,495 $\mu$m thuộc vùng màu nào trong các vùng màu sau?
  • A. Vùng lục
  • B. Vùng tím.
  • C. Vùng đỏ
  • D. Vùng da cam và vàng
Câu 29: Ánh sáng vàng do đèn hơi Natri phát ra có bước sóng nào trong các bước sóng dưới đây? Chọn câu trả lời đúng.
  • A. 0,698 $\mu$m
  • B. 0,589 $\mu$m
  • C. 0,598 $\mu$m
  • D. 0,958 $\mu$m
Câu 30: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = 0,25μm và λ2 = 0,3μm vào một tấm kim loại, người ta xác định được vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron lần lượt là v1 = 7,31.$10^{5}$(m/s) ; v2 = 4,93.$10^{5}$(m/s). Xác định khối lượng của electron và giới hạn quang điện của kim loại là:
  • A. m = 9,1.$10^{-31}$ kg ; λ0 = 0,4μm.
  • B. m = 9,18.$10^{-31}$ kg ; λ0 = 0,36μm.
  • C. m = 9,1.$10^{-31}$ kg ; λ0 = 0,36μm.
  • D. m = 9,18.$10^{-31}$ kg ; λ0 = 0,4μm.
Câu 31: Cường độ dòng quang điện bên trong một tế bào quang điện là I = 8μA. Số electron quang điện đến được anôt trong 1 giây là:
  • A. 6.$10^{14}$ hạt.
  • B. 5.$10^{13}$ hạt.
  • C. 4,5.$10^{13}$ hạt.
  • D. 5,5.$10^{12}$ hạt.
Câu 32: Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,236μm vào catôt của một tế bào quang điện thì các quang electron đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm là U1 = -2,749V. Khi chiếu bức xạ λ2 thì hiệu điện thế hãm làU2 = -6,487V. Giá trị của λ2 là:
  • A. 0,23μm.
  • B. 0,138μm.
  • C.0,362μm.
  • D.0,18μm.
Câu 33: Chiếu lần lượt vào catôt của một tế bào quang điện các bức xạ có những bước sóng sau λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm, λ3 = 0,28μm, λ4 = 0,32μm, λ5 = 0,44μm. Những bức xạ nào gây ra được hiện tượng quang điện? Biết công thoát của electron là 4,5eV.
  • A. cả 5 bức xạ trên.
  • B. λ1 và λ2.
  • C. λ1, λ2, λ3 và λ4.
  • D. λ1, λ2 và λ3.
Câu 34: Từ hạt nhân $_{88}^{236}\textrm{X}$ phóng ra 3 hạt $\alpha$ và 1 hạt $\beta^{-}$ trong chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là:
  • A.$_{83}^{224}\textrm{X}$
  • B.$_{81}^{224}\textrm{X}$
  • C.$_{83}^{236}\textrm{X}$
  • D.$_{88}^{226}\textrm{X}$
Câu 35: Hyđrô thiên nhiên có 99,985% đồng vị $_{1}^{1}\textrm{H}$ và 0,015% đồng vị $_{1}^{2}\textrm{H}$ . Khối lượng nguyên tử tương ứng là 1,007825 u và 2,014102 u. Tìm khối lượng nguyên tử của nguyên tố hyđrô.
  • A. 1,001204 u
  • B. 1,007976 u
  • C. 1,000423 u
  • D. 1,000201 u
Câu 36: Tính năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch: $_{1}^{2}\textrm{H}$+$_{2}^{3}\textrm{He}$ → $_{1}^{1}\textrm{H}$+$_{2}^{4}\textrm{He}$ . Cho biết khối lượng của nguyên tử = 2,01400 u, của nguyên tử = 3,016303 u; của nguyên tử = 1,007825 u; của nguyên tử = 4,00260u; 1u = 1,66043.10-27kg; c = 2,9979.$10^{8}$ m/s; 1J = 6,2418.$10^{18}$ eV.
  • A. 19,8 MeV
  • B. 18,5 MeV
  • C. 19,5 MeV
  • D. 20,2 MeV
Câu 37: Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7 lần gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ. Có thể chứng minh được rằng τ = 1/λ. Có bao nhiêu phần trăm nguyên tố phóng xạ bị phân rã sau thời gian t = τ?
  • A. 65%
  • B. 37%
  • C. 63%
  • D. 35%
Câu 38: Hãy cho biết x và y là các nguyên tố gì trong các phương trình phản ứng hạt nhân sau đây:$_{4}^{9}\textrm{Be}$ + α → x + n ; p +$_{9}^{19}\textrm{F}$ → $_{8}^{16}\textrm{O}$+ y
  • A. x:$_{6}^{12}\textrm{C}$ ; y:$_{2}^{4}\textrm{H}$
  • B. x: $_{5}^{10}\textrm{B}$; y:$_{3}^{7}\textrm{Li}$
  • C. x:$_{6}^{12}\textrm{C}$ ; y:$_{3}^{7}\textrm{Li}$
  • D. x:$_{6}^{14}\textrm{C}$ ; y:$_{1}^{1}\textrm{H}$
Câu 39: Trên vành một kính lúp có ghi X 2,5. Điều này có nghĩa là kính lúp đó có tiêu cự bằng:
  • A. 10m.
  • B. 2,5m.
  • C. 0,1cm.
  • D. 0,1m.
Câu 40: Một vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 4điốp. Vật cách thấu kính 50cm sẽ cho ảnh:
  • A. nhỏ hơn vật.
  • B. lớn hơn vật.
  • C. bằng và ngược chiều với vật.
  • D. bằng và cùng chiều với vật.



Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lý 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lý 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.