ÔN TẬP CHƯƠNG 8: CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT (PHẦN 1)
Câu 1: Cho A1, A2, …, An là nhóm các biến cố đầy đủ và có cùng khả năng xảy ra. Khi đó xác suất để xảy ra biến cố Ai là:
-
A. P(Ai) =
- B. P(Ai) = n
- C. P(Ai) = 2n
- C. P(Ai) = n2
Câu 2: Từ 1 hộp có 13 bi đỏ và 7 bi trắng có kích thước như nhau, rút ngẫu nhiên 1 bi. Khi đó xác suất để viên bi rút ra có màu đỏ là?
- A.
- B.
-
C.
- D.
Câu 3: Từ đầu bài câu 2, tính xác suất để viên bi rút ra có màu trắng
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 4: Khi ta tung 1 đồng xu lên, xác suất để khi đồng xu rơi xuống có mặt úp là bao nhiêu?
-
A. 0,5
- B. 0,6
- C. 0,7
- D. 0,8
Câu 5: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Những kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6” là
- A. 1, 2.
- B. 1, 3, 5.
-
C. 1, 2, 3,6.
- D. 3, 5.
Câu 6: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…,52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3" và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4". Biến cố A ∩ Bđược phát biểu như sau:
- A. “Số xuất hiện trên thẻ là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4”.
- B. “Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 4”.
- C. “Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 12”.
-
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 7: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số ; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A : "Số xuất hiện trên thẻ là số lẻ" và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố". Biến cố A ∩ Bđược phát biểu như sau:
- A. “Số xuất hiện trên thẻ là số lẻ hoặc số nguyên tố”
- B. “Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố lẻ”.
- C. “Số xuất hiện trên thẻ là các số nguyên tố khác số 2”.
-
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 8: Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…,12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4". Biến cố A ∪ Bđược phát biểu như sau:
- A. “Số xuất hiện trên thẻ là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 4”.
-
B. “Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 4”.
- C. “Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 12”.
- D. Cả A và C đều đúng.
Câu 9: Tung một đồng xu cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xét các biến cố:
A: "Đồng xu xuất hiện mặt sấp ở lần gieo thứ nhất";
B: "Đồng xu xuất hiện mặt ngửa ở lần gieo thứ hai".
Hai biến cố A và B là hai biến cố:
- A. Biến cố đối
-
B. Biến cố độc lập.
- C. Biến cố giao
- D. Biến cố hợp.
Câu 10: Một hộp đựng 5 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu xanh có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hoa lấy ngẫu nhiên một viên bị và không trả lại vào hộp. Tiếp theo bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp đó. Xét biến cố A: “Hoa lấy được viên bi màu đỏ”, biến cố B: “An lấy được viên bi màu xanh”. Hai biến cố A và B là hai biến cố:
- A. Biến cố đối
- B. Biến cố độc lập.
-
C. Biến cố không độc lập.
- D. Biến cố hợp.
Câu 11: Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu
-
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 12: Một hộp đựng 4 viên bi xanh,3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu
-
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 13: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng,4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất biến cố : "2 viên bi cùng màu".
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 14: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố : A: “2 viên bi cùng màu”
- A.
-
B.
- C.
- D.
Câu 15: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố: “2 viên lấy ra màu”
-
A. 2/9
- B.
- C.
- D.
Câu 16: Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất đá vào gôn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ đá vào gôn.
- A. P(X)=0,42
-
B. P(X)=0,94
- C. P(X)=0,234.
- D. P(X)=0,9
Câu 17: Có hai xạ thủ I và xạ tám xạ thủ II. Xác suất bắn trúng của I là 0,9; xác suất của II là 0,8. Lấy ngẫu nhiên một trong hai xạ thủ, bắn một viên đạn. Tính xác suất để viên đạn bắn ra trúng đích.
- A. P(A)=0,4124
- B. P(A)=0,842
- C. P(A)=0,813
-
D. P(A)=0,82
Câu 18: Bốn khẩu pháo cao xạ A, B, C, D cùng bắn độc lập vào một mục tiêu. Biết xác suất bắn trúng của các khẩu pháo tương ứng là . Tính xác suất để mục tiêu bị bắn trúng
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 19: Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…,12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố A : "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 " và biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4". Xác suất P(A∪B) là:
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 20: Gieo 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5 " là
- A. 0,5
- B.
.
-
C.
.
- D.
.
Câu 21: Có hai chiếc hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng. Hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 viên bi, tính xác suất để 2 viên bi được lấy ra có cùng màu.
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 22: Có hai hộp, hộp thứ nhất đựng 3 bi đó, 2 bi xanh và 5 bi vàng, hộp thứ hai đựng 2 bi đỏ, 3 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, mỗi hộp một bi. Tính xác suất để trong một lần lấy ra được đúng một bi đỏ.
- A.
- B.
- C.
-
D.
Câu 23: Có hai hòm, mỗi hòm chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm một 9. tấm thẻ. Tính xác suất để tổng các số ghi trên hai tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 3.
- A.
-
B.
- C.
- D.
Câu 24: Một máy có 5 động cơ gồm 3 động cơ bên cánh trái và hai động cơ bên cánh phải. Mỗi động cơ bên cánh phải có xác suất bị hỏng là 0,09, mỗi động cơ bên cánh trái có xác suất bị hỏng là 0,04. Các động cơ hoạt động độc lập với nhau. Máy bay chỉ thực hiện được chuyến bay an toàn nếu có ít nhất hai động cơ làm việc. Tìm xác suất để máy bay thực hiện được chuyến bay an toàn.
-
A. P(A)=0,9999074656
- B. P(A)=0,981444
- C. P(A)=0,99074656
- D. P(A)=0,91414148
Câu 25: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi người đá một lần với xác suất ghi bàn tương ứng là x, y và 0,6 (với x > y). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để cả ba cầu thủ đều ghi bàn là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn.
-
A. P(C)=0,452
- B. P(C)=0,435
- C. P(C)=0,4525
- D. P(C)=0,4245