Câu 1: Chức năng chủ yếu của đường glucozo là:
- A. tham gia cấu tạo thành tế bào
- B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
- C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
- D. Là thành phần của phân tử ADN
Câu 2: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
- A. khối lượng của phân tử
- B. độ tan trong nước
- C. số loại đơn phân có trong phân tử
- D. số lượng đơn phân có trong phân tử
Câu 3: Cho các ý sau:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Khi bị thủy phân thu được glucozo
- Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O
- Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
- Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
- A. 2.
- B. 3
- C. 4.
- D. 5
Câu 4: Ăn quả nhãn đã được để trong tủ lạnh thì ta có cảm giác ngọt hơn so với quả nhãn mới hái từ trên cây. Nguyên nhân là do ở trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp nên:
- A. quá trình tổng hơp các chất diễn ra mạnh làm tăng hàm lượng đường trong quả nhãn
- B. nước ở trong tế bào đóng băng, làm tăng thể tích dẫn tới phá vỡ tế bào và giải phóng đường
- C. nước ở trong tế bào đóng băng làm cho nồng độ đường trong tế bào tăng lên
- D. tế bào quả nhãn bị co lại dẫn tới giải phóng các phân tử đường ra khỏi tế bào
Câu 5: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
- A. bệnh tiểu đường
- B. bệnh bướu cổ
- C.bệnh còi xương
- D. bệnh gút
Câu 6: Cho các nhận định sau:
- Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
- Tinh bột là chất dự trữ trong cây
- Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
- Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
- Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
- A. 2.
- B. 3
- C. 4.
- D. 5
Câu 7: Khi nói về sự khác nhau giữa glicogen và tinh bột, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tinh bột được cấu tạo từ glucozo còn glicogen được cấu tạo từ fructozo
- B. Tinh bột và glicogen đều được dùng để dự trữ năng lượng trong tế bào động vật
- C. Tinh bột là đường đa còn glicogen là đường đơn
- D. Tinh bột và glicogen đều có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 8: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
- A. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
- B. cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
- C. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
- D. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 9: Cho các nhận định sau:
- Tinh bột là chất dự trữ trong cây
- Glicogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm
- Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
- Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN
- Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?
- A. 2.
- B. 3
- C. 4.
- D. 5
Câu 10: Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
- A. Dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật
- B. Dầu thực vật không gây bệnh xơ cứng động mạch
- C. Dầu thực vật được cấu tạo bởi glixerol và 3 gốc axit béo
- D. Thành phần cấu tạo có chứa axit béo không no
Câu 11: Lipit không có đặc điểm:
- A. cấu trúc đa phân
- B. không tan trong nước
- C. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O
- D. cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 12: Cho các ý sau:
- Dự trữ năng lượng trong tế bào
- Tham gia cấu trúc màng sinh chất
- Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
- Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
- A. 2.
- B. 3
- C. 4.
- D. 5
Câu 13: Photpholipit có tính lưỡng cực là vì:
- A. Trong cấu trúc có phần đầu phophat ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước
- B. Trong cấu trúc có phần đầu phophat kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước
- C. Trong cấu trúc có glixerol ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước
- D. Trong cấu trúc có glixerol kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
- A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
- B. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tọa bởi phôtpholipit
- C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
- D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
- A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
- B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
- C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- D. Đướng và lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Câu 16: Trong các chất dưới đây, các chất có đặc tính kị nước là:
- A. tinh bột, glucozo, mỡ, fructozo
- B. mỡ, xenlulozo, photpholipit, tinh bột
- C. sắc tố, vitamin, steroit, photpholipit, mỡ
- D. vitamin, steroit, glucozo, cacbohidrat
Câu 17: Mỡ động vật có nhiệt độ đông đặc cao hơn dầu thực vật vì:
- A. Các phân tử glixerol liên kết lại với nhau gây hiện tượng vón cục
- B. Tỷ lệ axit béo no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật
- C. Tỷ lệ axit béo không no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật
- D. Các phân tử glixerol của phân tử này liên kết với nhóm photphat của phân tử khác gây hiện tượng đông đặc
Câu 18: Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm chung của các loại lipit là:
- A. Có tính phân cực
- B. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
- C. Có tính kị nước
- D. Có tính axit
Câu 19: Lipit không có chức năng nào sau đây?
- A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật
- B. Cấu tạo nên màng sinh chất
- C. Dự trữ năng lượng cho tế bào
- D. Cấu tạo nên hoocmon steroit
Câu 20: Đều được cấu tạo từ các đơn phân glucozo nhưng tinh bột có dạng lò xo còn xenlulozo là dạng mạch thẳng. Nguyên nhân là vì:
- A. cách thức liên kết giữa các đơn phân khác nhau
- B. số lượng, khối lượng của các đơn phân khác nhau
- C. trình tự sắp xếp giữa các đơn phân khác nhau
- D. chức năng của tinh bột khác với xenlulozo