Trắc nghiệm sinh học 10 bài 2: Các cấp tổ chức của thế giới sống (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 bài 2: Các cấp tổ chức của thế giới sống (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Ngành Quyết tiến hóa hơn ngành Rêu ở đặc điểm

  • A. có hệ mạch   
  • B. tinh trùng có roi
  • C. thụ tinh nhờ nước   
  • D. quang hợp thải oxi

Câu 2: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không được xếp cùng với các sinh vật còn lại? 

  • A. Nấm men
  • B. Nấm nhày
  • C. Nấm mốc
  • D. Nấm đảm

Câu 3: Cho các ý sau:

  1. Có hệ mạch phát triển
  2. Thụ tinh kép
  3. Hạt được bảo vệ trong quả
  4. Hạt không được bảo vệ
  5. Tinh trùng không roi

Trong các ý trên cs mấy ý là đặc điểm của ngành Hạt kín?

  • A. 2    
  • B. 3    
  • C. 4    
  • D. 5

Câu 4: Điểm nào sau đây có ở giới thực vật mà không có ở giới nấm? 

  • A. Tế bào có thành xenlulozo và chứa nhiều lục lạp
  • B. Cơ thể đa bào
  • C. Tế bào có nhân chuẩn
  • D. Tế bào có thành kitin

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về giới Động vật?

  • A. Giới Động vật có khả năng vận động nên có khu phân bố rộng
  • B. Giới Động vật không có khả năng quang hợp nên sống nhờ chất hữu cơ sẵn có của cơ thể khác
  • C. Giới Động vật thường có hệ thần kinh phát triển nên thích ứng cao với đời sống
  • D. Giới Động vật có số lượng loài nhiều hơn giới Thực vật

Câu 6: Thực vật thích nghi với đời sống dưới nước không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hệ mạch dẫn phát triển
  • B. Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng
  • C. Thụ tinh kép, hình thành nội nhũ nuôi phôi
  • D. Tạo thành hạt và quả để bảo vệ, duy trì nòi giống

Câu 7: Các loài thuộc ngành rêu đều có kích thước rất nhỏ là vì: 

  • A. rêu chưa có hệ mạch dẫn
  • B. rêu thụ tinh nhờ nước
  • C. tinh trùng của rêu có roi
  • D. rêu chưa có hoa

Câu 8: Giới Thực vật có nguồn gốc từ

  • A. vi sinh vật cổ   
  • B. tảo đơn bào
  • C. tảo lục đa bào nguyên thủy   
  • D. tảo đa bào

Câu 9: Hầu hết các loài nấm đều dinh dưỡng theo phương thức: 

  • A. Tự dưỡng
  • B. Dị dưỡng hoại sinh
  • C. Dị dưỡng kí sinh
  • D. Dị dưỡng cộng sinh

Câu 10: Sự đa dạng trong giới Thực vật chủ yếu do yếu tố nào sau đây quyết định?

  • A. Phương thức sống   
  • B. Cấu tạo cơ thể
  • C. đặc điểm thích nghi   
  • D. Hệ gen

Câu 11: Cho các ý sau:

  1. Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho giới Động vật
  2. Điều hòa khí hậu (thải O2, hút CO2 và các khí độc)
  3. Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người
  4. Hạn chế xói mòn, lũ lutk, giữu nước ngầm

Trong các ý trên có mấy ý nói bề vai trò của thực vật?

  • A. 2    
  • B. 4    
  • C. 3    
  • D. 1

Câu 12: Cho các ý sau:

  1. Cơ thể phân hóa thành mô, cơ quan, hệ cơ quan
  2. Đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng và di động được
  3. Đẻ con và nuôi con bằng sữa
  4. Có hệ thần kinh và phản ứng nhanh trước kích thích của môi trường

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới động vật?

  • A. 1    
  • B. 3    
  • C. 2    
  • D. 4

Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, giới thực vật có nguồn gốc từ nhóm nào sau đây? 

  • A. Vi tảo
  • B. Nấm nhầy
  • C. Tảo lục đơn bào nguyên thủy
  • D. Tảo lục đa bào

Câu 14: Cho các ý sau:

  1. Đa dạng về loại, về nguồn gen
  2. Đa dạng về lưới và chuỗi thức ăn
  3. Đa dạng về hệ sinh thái
  4. Đa dạng về sinh quyển

Trong các ý trên có những ý nào nói về sự đa dạng của thế giới sinh vật?

  • A. (1), (2), (3)    
  • B. (1), (2), (4)    
  • C. (1), (3), (4)    
  • D. (2), (3), (4)

Câu 15: Cho các ý sau:

  1. Có bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
  2. Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
  3. Hệ thần kinh dạng ống nằm ở lưng
  4. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin
  5. Hệ thần kinh dạng hạch hoặc dạng chuỗi hạch

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của động vật có xương sống?

  • A. 2    
  • B. 4    
  • C. 3    
  • D. 5

Câu 16: Phương thức dinh dưỡng của nấm mốc là

  • A. tự dưỡng   
  • B. dị dưỡng hoại sinh
  • C. dị dưỡng kí sinh   
  • D. dị dưỡng cộng sinh

Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Trong hệ thống 5 giới, giới Khởi sinh có cấu tạo cơ thể đơn gainr nhất
  • B. Tảo lục đa bào nguyên thủy là tổ tiên của Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín
  • C. Giới Động vật có nguồn gốc từ tập đoàn đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy
  • D. Virut không được coi là vi sinh vật vì chưa có cấu tạo tế bào

Câu 18: Địa y là tổ chức chức cộng sinh giữa các sinh vật nào sau đây? 

  • A. Nấm nhày và tảo
  • B. Động vật nguyên sinh và nấm
  • C. Tảo hoặc vi khuẩn lam và nấm mốc
  • D. Vi khuẩn lam và động vật nguyên sinh

Câu 19: Để chia giới sinh vật thành các bậc phân loại nhỏ hơn, người ta dựa vào những tiêu chí nào sau đây

  1. Cấu tạo cơ thể
  2. Phương thức sinh dưỡng
  3. Phương thức sinh sản
  4. Kích thước cơ thể
  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 2, 4
  • C. 1, 3, 4
  • D. 2, 3, 4

Câu 20: Cho biết tên khoa học của Hổ là: Feilis tigris, của Sư tử là Felis leo, của Chó là Canis luput. Khi nói về 3 loài trên, phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Cả ba loài này cùng thuộc một chi
  • B. Hổ và sư tử thuộc cùng một chi
  • C. Sư tử và chó thuộc cùng một chi
  • D. Mỗi loài thuộc một chi khác nhau

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SÔNG

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập