A. Lý thuyết
I. Vận chuyển thụ động
- Là phương thực vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
- Theo nguyên lý khuếch tán gọi là sự thẩm thấu: các chất từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp hơn
- Có 2 cách khuếch tán qua màng sinh chất:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép
- Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
- 3 loại môi trường:
- Môi trường ưu trương: nồng độ chất bên trong thấp hơn nồng độ bên ngoài tế bào
- Môi trường nhược trương: nồng độ chất bên trong cao hơn nồng độ bên ngoài tế bào
- Môi trường đẳng trường: nồng độ chất bên trong bằng nồng độ bên ngoài tế bào
II. Vận chuyển chủ động
- Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao hơn và cần tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển thông qua các kênh protein chuyên biệt hoặc các bơm đặc chủng
III. Nhập bào và xuất bào
- Là phương thức vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.
- Nhập bào gồm 2 loại: thực bào và ẩm bào
- Quá trình nhập bào:
- Màng tế bào lỗm và bao lấy đối tượng
- Nuốt đối tượng vào trong tế bào
- Đối tượng liên kết và phân hủy bởi lizoxom
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Thế nào là vận chuyển thủ động?
Xem lời giải
Câu 2: Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động.
Xem lời giải
Câu 3: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta phải thường xuyên vảy nước vào rau?
Xem lời giải
Câu 4: Khi tiến hành ẩm bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào?