A. Lý thuyết
I. Nhân tế bào
- Hình cầu, đường kính khoảng 5000 nm
- Bao bọc bởi 2 lớp màng
- Chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với protein) và nhân con
- Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
II. Lưới nội chất
- Hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau trong tế bào chất
- Có 2 loại:
- Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại
- Lưới nội chất hạt (đính các hạt riboxom) tham gia tổng hợp protein
III. Riboxom
- Là bào quan không có màng bao bọc, số lượng tùy thuộc nhu cầu của tế bào
- Gồm rARN và các loại protein
- Chức năng tổng hợp protein của tế bào
IV. Bộ máy Gongi
- Là một chồng túi dạng màng dẹp xếp cạnh nhau
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Xem lời giải
Câu 2: Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Xem lời giải
Câu 3: Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gongi.
Xem lời giải
Câu 4: Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a. Tế bào hồng cầu
b. Tế bào bạch cầu
c. Tế bào biểu bì
d. Tế bào cơ
Xem lời giải
Câu 5: Cấu tạo và chức năng của riboxom.
Xem lời giải
Câu 6: Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.