Trắc nghiệm sinh học 10 chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 10 chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của môi trường bán tổng hợp? 

  • A. Môi trường chứa các chất tự nhiên như: Cao thịt, nấm men, cơm,... vói số lượng và thành phần không xác thịt
  • B. Môi trường chứa các chất đã biết rõ số lượng và thành phần
  • C. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số hợp chất khác với số lượng thành phần xác định
  • D. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và thạch

Câu 2: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình: 

  • A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
  • B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
  • C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
  • D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng

Câu 3: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic
  • B. Phân giải protein, xenlulozo
  • C. Lên men lactic và lên men etilic
  • D. Lên men lactic

Câu 4: Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng? 

  • A. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có axit lactic
  • B. Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, glxerin, $CO_{2}$
  • C. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và $CO_{2}$
  • D. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và $O_{2}$

Câu 5: Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng nào sau đây? 

  • A. Hóa tự dưỡng
  • B. Quang tự dưỡng
  • C. Hóa dị dưỡng
  • D. Quang dị dưỡng

Câu 6: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucozo?

  • A. Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O
  • B. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP
  • C. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozo
  • D. Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP

Câu 7: Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục, vì: 

  • A. vi sinh vật luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung 
  • B. luôn thải các sản phẩm dị hóa ra bên ngoài
  • C. vi sinh vật nhận chất dinh dưỡng bổ sung và không có sự rút bỏ sinh khối
  • D. vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bổ sung và có sự trút bỏ sinh khối

Câu 8: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?

  • A. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử
  • B. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử
  • C. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohidrat mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxi
  • D. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng cacbohidrat

Câu 9: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành

  • A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...
  • B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...
  • C. Axit lactic, khí $CO_{2}$, axit amin, etanol,...
  • D. Axit lactic, khí $CO_{2}$, axit axetic, etanol,...

Câu 10: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu

  • A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong
  • B. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
  • C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật
  • D. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp

Câu 11: “Glucozo vi khuẩn lactic X + năng lượng” là sơ đồ biểu diễn quá trình làm sữa chua. X trong sơ đồ này là

  • A. Axit lactic
  • B. Axit axetic
  • C. Axit amin
  • D. Khí $CO_{2}$

Câu 12: Khi nói về hoạt động sản xuất rượu theo phương pháp thủ công, phát biểu nào dưới đây đúng? 

  • A. Trong quá trinh ủ rượu, người ta luôn duy trì môi trường ở trạng thái yếm khí
  • B. Khi ủ rượu người ta cho thêm nước vào để hòa loãng rượu
  • C. Trong bánh men rượu chỉ có một loại vi sinh vật là nấm men
  • D. Quá trình ủ rượu chỉ có 1 giai đoạn: người ta trộn bột bánh men vào cơm, xôi, ngô chín... rồi ủ, sau đó đưa ra chưng cất thành rượu

Câu 13: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được số lượng sinh khối tối đa thì nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây? 

  • A. Cuối pha lũy thừa và đầu pha cân bằng
  • B. Cuối pha tiềm phát và đầu pha lũy thừa
  • C. Cuối pha cân bằng và đầu pha suy vong
  • D. Cuối pha tiềm phát và đầu pha suy vong

Câu 14: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng nào sau đây? 

  • A Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
  • B. Số vi sinh vật sinh ra bằng số vi sinh vật chết đi
  • C. Quần thể vi sinh vật bị suy vong
  • D. Thu được số lượng vi sinh vật tối đa

Câu 15: Quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở bộ phận nào sau đây? 

  • A. Ti thể
  • B. Màng tế bào và tế bào chất
  • C. Chất nhân
  • D. Tế bào chất và riboxom

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy tự nhiên với các môi trường nuôi cấy khác là: 

  • A. Các chất trong môi trường đều có nguồn gốc tự nhiên
  • B. Gồm các chất mà một nửa xác định được còn một nửa thì không
  • C. Gồm các chất đã xác định được thành phần và tỷ lệ
  • D. Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và các hóa chất thông dụng

Câu 17: Trong quá trình muối dưa có những hiện tượng xảy ra là

  • A. Hiện tượng co nguyên sinh
  • B. Chất dinh dưỡng từ trong rau quả khuếch tán ra ngoài
  • C. Độ pH giảm
  • D. Cả A, B và C

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SÔNG

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập