Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của môi trường bán tổng hợp?
- A. Môi trường chứa các chất tự nhiên như: Cao thịt, nấm men, cơm,... vói số lượng và thành phần không xác thịt
- B. Môi trường chứa các chất đã biết rõ số lượng và thành phần
-
C. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số hợp chất khác với số lượng thành phần xác định
- D. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và thạch
Câu 2: Dị hóa ở vi sinh vật là quá trình:
-
A. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
- B. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
- C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng
- D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Câu 3: Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
- A. Phân giải xenlulozo, lên men lactic
- B. Phân giải protein, xenlulozo
- C. Lên men lactic và lên men etilic
-
D. Lên men lactic
Câu 4: Khi nói về quá trình lên men lactic đồng hình, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành chỉ có axit lactic
- B. Lên men đồng hình là quá trình lên men mà ngoài sản phẩm là axit lactic còn có rượu, axit axetic, glxerin, $CO_{2}$
- C. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và $CO_{2}$
- D. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men mà sản phẩm tạo thành là axit lactic và $O_{2}$
Câu 5: Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng nào sau đây?
- A. Hóa tự dưỡng
- B. Quang tự dưỡng
-
C. Hóa dị dưỡng
- D. Quang dị dưỡng
Câu 6: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucozo?
- A. Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O
- B. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP
-
C. Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozo
- D. Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP
Câu 7: Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục, vì:
- A. vi sinh vật luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung
- B. luôn thải các sản phẩm dị hóa ra bên ngoài
- C. vi sinh vật nhận chất dinh dưỡng bổ sung và không có sự rút bỏ sinh khối
-
D. vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bổ sung và có sự trút bỏ sinh khối
Câu 8: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?
- A. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử
-
B. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxi hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxi phân tử
- C. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohidrat mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxi
- D. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng cacbohidrat
Câu 9: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
- A. Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...
- B. Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...
- C. Axit lactic, khí $CO_{2}$, axit amin, etanol,...
-
D. Axit lactic, khí $CO_{2}$, axit axetic, etanol,...
Câu 10: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu
-
A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong
- B. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
- C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật
- D. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp
Câu 11: “Glucozo vi khuẩn lactic X + năng lượng” là sơ đồ biểu diễn quá trình làm sữa chua. X trong sơ đồ này là
-
A. Axit lactic
- B. Axit axetic
- C. Axit amin
- D. Khí $CO_{2}$
Câu 12: Khi nói về hoạt động sản xuất rượu theo phương pháp thủ công, phát biểu nào dưới đây đúng?
- A. Trong quá trinh ủ rượu, người ta luôn duy trì môi trường ở trạng thái yếm khí
-
B. Khi ủ rượu người ta cho thêm nước vào để hòa loãng rượu
- C. Trong bánh men rượu chỉ có một loại vi sinh vật là nấm men
- D. Quá trình ủ rượu chỉ có 1 giai đoạn: người ta trộn bột bánh men vào cơm, xôi, ngô chín... rồi ủ, sau đó đưa ra chưng cất thành rượu
Câu 13: Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được số lượng sinh khối tối đa thì nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?
-
A. Cuối pha lũy thừa và đầu pha cân bằng
- B. Cuối pha tiềm phát và đầu pha lũy thừa
- C. Cuối pha cân bằng và đầu pha suy vong
- D. Cuối pha tiềm phát và đầu pha suy vong
Câu 14: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
- A Tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
- B. Số vi sinh vật sinh ra bằng số vi sinh vật chết đi
-
C. Quần thể vi sinh vật bị suy vong
- D. Thu được số lượng vi sinh vật tối đa
Câu 15: Quá trình hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
- A. Ti thể
-
B. Màng tế bào và tế bào chất
- C. Chất nhân
- D. Tế bào chất và riboxom
Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa môi trường nuôi cấy tự nhiên với các môi trường nuôi cấy khác là:
-
A. Các chất trong môi trường đều có nguồn gốc tự nhiên
- B. Gồm các chất mà một nửa xác định được còn một nửa thì không
- C. Gồm các chất đã xác định được thành phần và tỷ lệ
- D. Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên và các hóa chất thông dụng
Câu 17: Trong quá trình muối dưa có những hiện tượng xảy ra là
- A. Hiện tượng co nguyên sinh
- B. Chất dinh dưỡng từ trong rau quả khuếch tán ra ngoài
- C. Độ pH giảm
-
D. Cả A, B và C