Câu 1: Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
- A. thời gian sống và phát triển của tế bào
-
B. thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
- C. thời gian của quá trình nguyên phân
- D. thời gian phân chia của tế bào chất
Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
- Có 3 pha: G1, S và G2
- Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
- Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép
- Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bào
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
-
A. (1), (2)
- B. (3), (4)
- C. (1), (2), (3)
- D. (1), (2), (3), (4)
Câu 3: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
- B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
- C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
- D. Trong chu kì tế bào, pha G$_{1}$ thường có thời gian dài nhất
Câu 4: Bệnh ung thư là 1 ví dụ về
- A. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể
-
B. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể
- C. Chu kì tế bào diễn ra ổn định
- D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi
Câu 5: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
- A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
-
B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
- C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
- D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Câu 6: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là
- A. Tế bào phân chia → nhân phân chia
-
B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia
- C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
- D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia
Câu 7: Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
-
A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào
- B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST
- C. NST nhả xoắn cực đại
- D. Thoi tơ vô sắc biến mất
Câu 8: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
-
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
- B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
- C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
- D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 9: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
- B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
- C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
-
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau
Câu 10: Kì trung gian được gọi là thời kì sinh trưởng của tế bào vì:
- A. kì này nằm trung gian giữa hai lần phân bào
- B. nó diễn ra sự nhân đôi của NST và trung thể
-
C. Nó diễn ra quá trình sinh tổng hợp các chất, các bào quan
- D. nó là giai đoạn chuẩn bị cho quá trình phân chia của tế bào
Câu 11: Cho các dữ kiện sau:
- Các NST kép dần co xoắn
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Thoi phân bào dần xuất hiện
- Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
- Các nhiếm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
- NST dãn xoắn dần
Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là
- A. (1), (2), (7)
-
B. (1), (2), (4)
- C. (1), (2), (3)
- D. (2), (4), (8)
Câu 12: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:
- A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
- B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
-
C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
- D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Câu 13: Trong những kì nào của nguyên phân, NST ở trạng thái kép?
- A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối
- B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối
-
C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa
- D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
Câu 14: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
-
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
- B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì giống nòi
- C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
- D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 15: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?
-
A. Thuận lợi cho sự phân li
- B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST
- C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST
- D. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn
Câu 16: Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?
- A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn
- B. Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân
-
C. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ
- D. Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần
Câu 17: Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân?
-
A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n
- B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
- C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
- D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới
Câu 18: Quá trình nguyên phân của một hợp tử ở đậu Hà lan đã tạo nên 8 tế bào con. Số NST trong các tế bào con ở kì sau của lần nguyên phân cuối trong quá trình trên là:
- A. 32
- B. 128
-
C. 64
- D. 16
Câu 19: Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân
-
B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ
- C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là: G$_{1}$ $\rightarrow $ S $\rightarrow $ G$_{2}$ $\rightarrow $ M
- D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
Câu 20: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?
- A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
- B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
- C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
-
D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con