Trắc nghiệm sinh học 10 chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 10 chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Căn cứ vào nguồn dinh dưỡng là cacbon, người ta chia các vi sinh vật quang dưỡng thành 2 loại là

  • A. Quang tự dưỡng và quang dị dưỡng
  • B. Vi sinh vật quang tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng
  • C. Quang dưỡng và hóa dưỡng
  • D. Vi sinh vật quang dưỡng và vi sinh vật hóa dương

Câu 2: Một loại vi sinh vật chỉ sinh trưởng được trong môi trường có ánh sáng và chất hữu cơ. Vậy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là: 

  • A. Hóa tự dưỡng
  • B. Hóa dị dưỡng
  • C. Quang dị dưỡng
  • D. Quang tự dưỡng

Câu 3: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?

  • A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng
  • B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng
  • C. Vi sinh vật quang tự dưỡng
  • D. Vi sinh vật hóa dưỡng

Câu 4: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?

  • A. Glixerol và axit amin
  • B. Glixerol và axit béo
  • C. Glixerol và axit nucleic
  • D. Axit amin và glucozo

Câu 5: Hiện nay trên thị trường có các loại bột giặt sinh học. Bột giặt sinh học được hiểu theo nghĩa nào sau đây? 

  • A. Có chứa chất tẩy rửa tổng hợp
  • B. Chứa enzym và nhiều chất tẩy rửa khác nhau
  • C. Chứa một hoặc nhiều enzym từ vi sinh vật
  • D. Chứa một loại chất tẩy rửa đặc thù

Câu 6: Trong công nghệ sinh học người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục nhằm mục đích nào sau đây? 

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
  • B. Kéo dài thời gian tồn tại của quần thể vi sinh vật
  • C. Duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái cân bằng
  • D. Thu được nhiều sản phẩm và sinh khối tế bào vi sinh vật

Câu 7: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm

  • A. Nguồn năng lượng và khí CO2
  • B. Nguồn cacbon và nguồn năng lượng
  • C. Ánh sáng và nhiệt độ
  • D. Ánh sáng và nguồn cacbon

Câu 8: Khi nói về nguồn vật chất của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai? 

  • A. Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ làm nguồn cacbon là vi sinh vật dị dưỡng
  • B. Vi sinh vật hóa dưỡng chỉ sử dụng chất hữu cơ làm nguồn năng lượng
  • C. Vi sinh vật tự dưỡng chỉ sử dụng $CO_{2}$ làm nguồn cacbon
  • D. Vi sinh vật sử dụng ánh sáng làm nguồn năng lượng là vi sinh vật quang dưỡng

Câu 9: Khi nói về kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây? 

  • A. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng
  • B. Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng
  • C. Nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng
  • D. VI khuẩn nitrat hóa dinh dưỡng theo kiếu hóa tự dưỡng

Câu 10: Hiện nay con người thường sử dụng đối tượng nào sau đây để sản xuất sinh khối, axit amin, chất xúc tác sinh học, gôm sinh học? 

  • A. Động vật
  • B. Thực vật
  • C. Vi sinh vật
  • D. Enzym của vi sinh vật

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là

  • A. Axit amin
  • B. Đường glucozo
  • C. ADP
  • D. ADP – glucozo

Câu 12: Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, nấm, tảo lục đơn bào”, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

  • A. Nấm
  • B. Tảo lục đơn bào
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

Câu 13: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình lên men?

  • A. Lên men là quá trình chuyển hóa hiếu khí
  • B. Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí
  • C. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là các phân tử vô cơ
  • D. Quá trình lên men có chất nhận electron cuối cùng là $NO_{3}$

Câu 14: Quá trình lên men lactic có sự tham gia của

  • A. Vi khuẩn lactic đồng hình
  • B. Vi khuẩn lactic dị hình
  • C. Nấm men rượu
  • D. A hoặc B

Câu 15: Vi sinh vật được sử dụng trong quá trình sản xuất sữa chua là

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Vi khuẩn lam
  • C. Nấm men
  • D. Vi khuẩn axetic

Câu 16: Khi nói về thời gian thế hệ, phát biểu nào sau đây đúng? 

  • A. Thời gian để một quần thể tăng số lượng cơ thể cho đến khi cân bằng
  • B. Thời gian để số lượng cơ thể của quần thể tăng gấp ba
  • C. Thời gian để số lượng cơ thể của quần thể tăng theo cấp số mũ
  • D. Thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó được phân chia

Câu 17: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha nào sau đây? 

  • A. Pha log
  • B. Pha suy vong
  • C. Pha lag
  • D. Pha cân bằng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10

HỌC KỲ

PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SÔNG

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO

CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

CHƯƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT

CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

CHƯƠNG II: VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập