Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 61: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO (T3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được khái niệm công nghệ tế bào.
Trình bày được các giai đoạn thiết yếu trong công nghệ tế bào và ứng dụng công nghệ tế bào trong thực tiễn.
Phân tích được các ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh và khái quát hoá, suy luận.
3. Thái độ
Quan tâm tìm hiểu về thế giới sống. Say mê, thích tìm hiểu thông tin và giải thích các hiện tượng có liên quan.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động cá nhân trên lớp và công việc được giao về nhà theo nhóm; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động tập thể (nhóm đôi, nhóm nhỏ 4- 6HS).
Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Khái niệm về công nghệ tế bào
Ứng dụng công nghệ tế bào
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Bài soạn, máy chiếu, các hình trong bài.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Em biết gì về ưu điểm và cơ sở di truyền học của nhân bản vô tính?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
Tạo thành cây con hoàn chỉnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Nhân bản vô tính động vật
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Quan sát hình 61.3 và nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi trong phần II.3.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
3. Nhân bản vô tính động vật
Công nghệ tạo cừu Đôly bao gồm các bước sau :
– Tách tế bào tuyến vú cừu và nuôi trong phòng thí nghiệm.
– Tách tế bào trứng của cừu, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.
– Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
– Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phân cắt thành phôi.
– Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống trong tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống y hệt cừu cho nhân tế bào.
Nhân bản vô tính là hiện tượng chuyển nhân của một tế bào xôma vào một tế bào trứng đã lấy nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi, từ đó làm cho phôi phát triển thành một cơ thể mới.
Con lai có đặc điểm di truyền giống động vật cho tế bào xôma vì bộ nhiễm sắc thể (NST) của con lai chính là bộ NST từ tế bào xôma.
Khi đưa tế bào xôma vào tế bào trứng mất nhân thì tế bào trứng được cấy vào và phát triển trong tử cung của người mẹ mới phát triển tốt hơn. Còn nếu đưa tế bào xôma vào tử cung sẽ bị cơ thể mẹ đẩy ra vì đây là dạng tế bào lạ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Tự đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 2 trang 174, 175 SHD phần luyện tập
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Đáp án:
+ Nguyên tắc nhân bản vô tính là:
D. chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi tiếp tục hình thành cơ thể mới.
+ Điều không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật là:
D. Để cải tạo và tạo ra các giống động vật mới có nhiều ưu thế hơn giống ban đầu.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà kể tên một số thành tựu mà em biết về công nghệ tế bào.
- Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà vận dụng các kiến thức đã học, hãy đề xuất các quy trình nhân giống lan Hồ Điệp. Phân tích ưu và nhược điểm của mỗi quy trình. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T3)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:
Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.
- Hướng dẫn tải giáo án Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN sinh học 9
- Giáo án VNEN bài: Giới thiệu về di truyền học
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T1)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T3)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T1)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T2)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T1)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 3, chủ đề 4
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 5)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T4)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T1)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T2)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 13
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 13)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T3)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T4)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T5)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T6)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T3)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 14)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T1)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T2)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì II
- Hướng dẫn tải giáo án VNEN Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án phát triển năng lực sinh học 9
- Giáo án PTNL bài 1: Men đen và di truyền học
- Giáo án PTNL bài 2: Lai một cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Bài 6: Thực hành - Tính xác suất xuất hiện của các mặt đồng kim loại
- Giáo án PTNL bài 7: Bài tập phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 8: Nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 9: Nguyên phân
- Giáo án PTNL bài 10: Giảm phân
- Giáo án PTNL bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Giáo án PTNL bài 12: Cơ chế xác định giới tính
- Giáo án PTNL bài 13: Di truyền liên kết
- Giáo án PTNL bài 14: Thực hành - Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 15: ADN
- Giáo án PTNL bài 16: ADN và bản chất của gen
- Giáo án PTNL bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra 1 tiết
- Giáo án PTNL bài 18: Prôtêin
- Giáo án PTNL bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Giáo án PTNL bài 20: Thực hành - Quan sát và lắp mô hình ADN
- Giáo án PTNL bài 21: Đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 25: Thường biến
- Giáo án PTNL bài 26: Thực hành - Nhận biết một vài dạng đột biến
- Giáo án PTNL bài 27: Thực hành - Quan sát thường biến
- Giáo án PTNL bài: Bài tập về ADN và đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Giáo án PTNL bài 29: Bệnh và tật ở người
- Giáo án PTNL bài 30: Di truyền học với người
- Giáo án PTNL bài 31: Công nghệ tế bào
- Giáo án PTNL bài 32: Công nghệ gen
- Giáo án PTNL bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài: Ôn tập học kì I
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án PTNL bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần
- Giáo án PTNL bài 35: Ưu thế lai
- Giáo án PTNL bài 36: Các phương pháp chọn lọc (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- Giáo án PTNL bài 39: Thực hành - Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
- Giáo án PTNL bài 38: Thực hành - Tập dượt thao tác giao phấn
- Giáo án PTNL bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị
- Giáo án PTNL bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Giáo án PTNL bài 41: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
- Giáo án PTNL bài 45 - 46: Thực hành - Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 47: Quần thể sinh thái
- Giáo án PTNL bài 48: Quần thể người
- Giáo án PTNL bài 49: Quần xã sinh vật
- Giáo án PTNL bài 51-52: Thực hành - Hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài: Bài tập
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra một tiết giữa học kì II
- Giáo án PTNL bài 53: Tác động của con người tới môi trường
- Giáo án PTNL bài 54: Ô nhiễm môi trường
- Giáo án PTNL bài 55: Ô nhiễm môi trường (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 56-57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
- Giáo án PTNL bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Giáo án PTNL bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Giáo án PTNL bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài 61: Luật bảo vệ môi trường
Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.
Giải sách giáo khoa lớp 9
- Soạn văn 9 tập 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 9 tập 1 giản lược
- Soạn văn 9 tập 2 giản lược
- Toán 9 tập 1
- Toán 9 tập 2
- Tiếng Anh 9
- Giải sgk vật lí 9
- Giải sgk hoá học 9
- Giải sgk sinh học 9
- Giải sgk địa lí 9
- Giải sgk lịch sử 9
- Giải sgk GDCD 9
Trắc nghiệm lớp 9
Giải VNEN lớp 9
- VNEN ngữ văn 9 tập 1
- VNEN ngữ văn 9 tập 2
- VNEN văn 9 tập 1 giản lược
- VNEN văn 9 tập 2 giản lược
- Toán VNEN 9 tập 1
- Toán VNEN 9 tập 2
- Tiếng anh 9 - mới
- GDCD VNEN lớp 9
- VNEN công nghệ 9
- Khoa học tự nhiên 9
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 1
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 2
- Khoa học xã hội 9
Đề thi lên lớp 10
Giáo án lớp 9
- Giáo án lịch sử 9
- Giáo án địa lý 9
- Giáo án môn toán 9
- Giáo án vật lý 9
- Giáo án môn hóa 9
- Giáo án môn sinh 9
- Giáo án tiếng Anh 9
- Giáo án VNEN toán 9
- Giáo án VNEN văn 9
- Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9
- Giáo án công nghệ 9
- Giáo án tin học 9
- Giáo án âm nhạc 9
- Giáo án Mỹ Thuật 9
- Giáo án thể dục 9