Giáo án PTNL bài: Bài tập về ADN và đột biến gen

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Bài tập về ADN và đột biến gen. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:……….
Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: .................
Tiết số: .................

BÀI TẬP VỀ ADN VÀ ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết làm một số dạng bài tập cơ bản về ADN và đột biến gen.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, suy luận, tư duy độc lập.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị.
1. GV: nội dung bài tập.
2. HS: xem kiến thức về ADN và đột biến gen.
III. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Kiểm tra kiến thức.( không kiểm tra)
2. Ôn tập
Hoạt động 1: Bài tập về ADN
Mục tiêu: Biết làm một số dạng bài tập cơ bản về ADN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hướng dẫn Hs làm một số bài tập về ADN.
Bài tập 1: Cho một mạch ADN có trình tự như sau:- A-T-T-A-X-X-G-G-
a. Viết trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
b. Viết trình tự của các đơn phân của ARN được tổng hợp từ mạch trên.
Bài tập 2: Một phân tử ADN có chiều dài 4080o có số Nu loại A = 480.
a. Tính số Nu mỗi loại.
b. Tính số liên kết H.
c. Tính khối lượng của phân tử.

Bài tập 3: một gen có A-G = 25% tổng số Nu trong gen và có số Nu loại A là 750.
a. Tính tỷ lệ % mỗi loại Nu
b. Tính số lượng Nu của mỗi loại gen.

GV nhận xét, chỉnh sửa. Hs thảo luận, làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
Bài tập 1: a. - A-T-T-A-X-X-G-G-
Mạch bổ sung - T-A-A-T-G-G-X-X-

b. mạch của ARN vừa được tổng hợp.
-U-A-A-U-G-G-X-X-
Bài tập 2: a. Số Nu mỗi loại A=T=480
Tổng số Nu của gen N= = 2400Nu
G=X= - 480 = 720Nu
b. Số liên kết H2
áp dụng công thức 2A + 3G = H
2.480 + 3.720 = 3120 lk H2
c. Khối lượng phân tử AND là:
N.300 = 2400.300 = 720000.
Bài tập 3:
a. ta có %A + %T + %G + %X = 100%
%A = %T ; %G = %X mà 2 loại Nu không bổ sung cho nhau luôn có tổng = 50%. Tức là A+ G = T+X = 50%
b. Theo đề ra ta có +
2A = 75%
A = 75/2 = 37,5% = T
G = X = 50% - 37,5% = 12,5%
c. Số lượng Nu mỗi loại
Theo đề bài ta có A = 750
A= T = 750Nu chiếm 37,5%
G = X = = 250%

Hoạt động 2: Bài tập về đột biến gen
Mục tiêu: Biết làm một số dạng bài tập cơ bản về đột biến gen
1. Xác định dạng đột biến khi biết cấu trúc của gen sau đột biến:
- Sau đột biến có:
+ Tổng số nu và tổng số liên kết hidro không thay đổi -> thay thế cặp nu cùng loại.
+ Tổng số nu không đổi và tổng số liên kết hidro thay đổi -> thay thế cặp nu khác loại.
+ Tổng số nu và tổng số liên kết hidro đều thay đổi -> có thể mất hoặc thêm cặp nu.
- Tính số nu, chiều dài gen đột biến
- Xác định dạng đột biến
- Tính chiều dài của gen, trong từng trường hợp.
+ Nếu đột biến mất nu L= L ban đầu – số cặp nu bị mất x 3,4 A0
+ Nếu đột biến thêm nu L=L ban đầu +số cặp nu thêm x 3,4 A0
+ Nếu đột biến dạng thay thế-> L=L ban đầu
Bài tập vận dụng:
1. GV yêu cầu HS khoanh tròn vào các câu trả lời đúng:
(1). Những dạng đột biến gen nào thường gây nghiêm trọng cho sinh vật?
a. Mất và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nu.
b. Thêm và thay thế 1 cặp nucleotit.
c. Mất và thay thế 1 cặp nucleotit.
d. Thêm và mất 1 cặp nucleotit.
(2). Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
a. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba.
b. Dễ xảy ra hơn so với cỏc dạng đột biến gen khác.
c. Làm thay đổi trình tự nu của nhiều bộ ba.
d. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen khác.
(3). Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong chuỗi pôlipeptit ?
a. Mất 1 cặp nucleotit. b. Thêm 1 cặp nucleotit.
c. Chuyển đổi vị trí của 1 cặp nucleotit. d. Thay thế 1 cặp nucleotit.
2. Gen B có chiều dài 4080 A0 , có A =2G. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số lk H tăng thêm 1. Xác định chiều dài, số nu từng loại của gen b, biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nu.
Giải : Gen B: A=T=400; G=X=800.
Dạng Đột biến Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Gen b:A=T=399; G=X=801.
2. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
- Đột biến do con người tạo ra:
+ Tạo ra đột biến mai vàng 150 cánh.
+ Sầu riêng cơm vàng hạt lép(bến tre)
- Đột biến phát sinh trong tự nhiên:
+ Bò 6 chân
+ Củ khoai có hình dạng giống người.
+ Người có bàn tay 6 ngón
3. Hãy kể những đột biến ở người do chất độc màu da cam của Mĩ rải xuống miền nam VN gây ra.
- Người bị cụt bàn chân, bàn tay, quái thai....
Câu hỏi trắc nghiệm:
1.Đột biến gen là
a. Biến đổi các tính trạng cơ bản của sinh vật.
b. Sự biến đổi trong cấu trúc phân tử ADN liên quan đến 1 hoặc 1 vài cặp nu của gen.
c. Biến đổi trong cấu trúc của pr.
d. Biến đổi trong cấu trúc của NST.
2. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là:
a. Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN
b. Dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể.
c. Do ảnh hưởng của khí hậu.
3. Các gen đột biến lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở:
a. Đồng hợp lặn b. Đồng hợp lặn và đồng hợp trội
c. Dị hợp d. Đồng hợp trội
4.Gen B có A=480, G=720. Gen này bị đột biến thay thế một cặp nu tạo thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết H. Số nu từng loại của gen b là:
a. A=T=479; G=X=721 b. A=T=481;G=X=719
c. A=T=478; G=X=722 d. A=T=482;G=X=718
5.Một gen có chiều dài 4080 A0 .Gen này bị đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit, chiều dài của gen đột biến là:
a.4083 b.4080 c.4090,2 d.4069,8
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV nhận xét tinh thần học tập của Hs
- Xem lại các bài tập đã làm.
HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
- Giải một số bài tập trong sách nâng cao Sinh học 9.
4. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Yêu cầu Hs xem trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm bài học:
…………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.