Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T1)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
CHỦ ĐỀ 6: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN- BIẾN DỊ
BÀI 25: DI TRUYỀN HỌC MENĐEN- LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học;
 Trình bày được công lao to lớn của Menđen với di truyền học và phương pháp phân tích các thế hệ lai của ông. Rèn cho học sinh phương pháp tư duy khoa học của Menđen.
 Giải thích các thí nghiệm lai một cặp tính trạng Ở đậu Hà Lan cử Menđen. Phát biểu được nội dung quy luật tính trội và quy luật phân li của Menđen.
 Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
 Nêu và giải thích được tương quan trội – lặn hoàn toàn và không hoàn toàn.
 Vận dụng quy luật phân li để giải thích các hiện tượng di truyền trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
 Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, so sánh, khái quát hoá ở HS.
3. Thái độ
 Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện
4. Năng lực, phẩm chất
 Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
 Lai một cặp tính trạng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
 Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập.
 Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh:
 Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
 Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
 Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Xem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu của di truyền học là gì?
+ Ai được xem là “ ông tổ của Di truyền học”?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Một số thuật ngữ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nghiên cứu thông tin SHDH trang 130.
+ Trả lời các câu hỏi các câu hỏi trong phần sau: Nêu một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức

B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Một số thuật ngữ
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
- Nhân tố di truyền(gen) quy định các tính trạng của sinh vật.
- Giống(dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
- Kiểu gen và kiểu hình
+ Kiểu gen của một sinh vật là cấu trúc di truyền của nó.
+ Kiểu hình của một sinh vật là những đặc điểm về ngoại hình, hoặc những tính trạng có thể quan sát được.
- Các “gen” và các “alen”
+ Thuật ngữ “gen”để chỉ các nhân tố chi phối một tính trạng.
+ Các “alen” là các dạng khác nhau của một gen.
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật.
- Giống (dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
Hoạt động 2: Một số ki hiệu
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Nghiên cứu thông tin mục I.2 SHDH trang 131.
+ Nêu một số kí hiệu của Di truyền học?
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức 2. Một số ki hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ Đực; cái ♀:
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
- Phép lai được kí hiệu bằng dấu x
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm về cho ví dụ: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, gen (nhân tố di truyền ), giống (dòng ) thuần chủng.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
+ Tính trạng: Là đặc điểm về hình thái, ctạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: thân cao, thân lùn, quả lục…
+ CTTTP: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng
VD : Ở đậu Hà lan : cặp tính trạng hạt vàng và hạt xanh; Thân cao và thân thấp.
+ Nhân tố truyền (Gen): quy định các tính trạng của sinh vật.
+ Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu Menđen và di truyền học.
HS: Về nhà thực hiện yêu cầu của GV E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.