Giáo án PTNL bài: Kiểm tra một tiết giữa học kì II

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Kiểm tra một tiết giữa học kì II. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:……….
Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: .................
Tiết số: .................

KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HK II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính trung thực trong làm bài cho học sinh.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Học bài.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU
Chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận
Ứng dụng di truyền học câu2
0,5
0,5
Sinh vật và môi trường câu1
0,5 câu7
2

2,5
Hệ sinh thái câu5
2,0 câu3
0,5 câu8
2 câu4
0,5 câu6
2
7,0
Tổng
2,5đ



0,5đ

10,0

IV. ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Giữa các loài có các mối quan hệ đối địch nào sau đây?
a. Cạnh tranh và ký sinh, nửa ký sinh
b. Nửa ký sinh và sinh vật ăn sinh vật khác
c. Cạnh tranh và sinh vật ăn sinh vật khác
d. Cạnh tranh, ký sinh và nửa ký sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 2: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
a. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng hiện có
b. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có
c. Tạo ra các giống mới năng suất cao, sản lượng, phẩm chất ngày càng tăng, đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của con người.
d. Chỉ a và c đúng.
Câu 3: Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là
a. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể.
b. Tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi
c. Thành phần nhóm tuổi, mật độ cá thể
d. Mật độ cá thể, tỷ lệ giới tính
Câu 4: Theo em, khi nào có sự cân bằng sinh học trong quần xã?
a. Số lượng cá thể đực được khống chế bởi cá thể cái
b. Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của môi trường
c. Số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường.
d. Số lượng cá thể biến đổi theo tự nhiên của môi trường
Câu 5: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào 7 chổ trống trong các câu sau:
Hệ sinh thái bao gồm .................. và ........ ........ của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống ................... và tương đối ............. ........
Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ ..... . .... ............có vai trò quan trọng được thể hiện qua ...... .......... và ...... ..............
II. PHẦN TỰ LUẬN(6đ)
Câu 6: (2đ)
a. Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
b. Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nhái, gà rừng, diều hâu, cáo, dê, hổ, vi khuẩn
Câu 7: (2đ) Dựa vào nhân tố nhiệt độ người ta chia sinh vật thành những nhóm nào? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường? Tại sao?
Câu 8: (2đ) Tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến những vấn đề gì? Theo em, nước ta cần phải làm gì phát triển dân số hợp lý như thế nào?
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (0,5 điểm) ý đúng: d
Câu 2: (0,5 điểm) ý đúng: d
Câu 3: (0,5điểm) ý đúng: a
Câu 4: (0,5điểm) ý đúng: c
Câu 5: (2 điểm) Đúng hết mới được 2 điểm. Còn đúng không hết thì tuỳ số lượng câu đúng mà giáo viên cho điểm.
(1) Quần xã sinh vật (2) Khu vực sống (3) Hoàn chỉnh
(4) Tương đối ổn định (5) Dinh dưỡng (6) Chuỗi thức ăn
(7) Lưới thức ăn
Câu 6: (2điểm)
a. (1điểm) Nêu đúng mỗi khái niệm được 0,5 điểm
b. (1điểm) Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn theo yêu cầu.
Câu 7: (2 điểm)
- Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:
+ Nhóm sinh vật hằng nhiệt (0,5 điểm)
+ Nhóm sinh vật biến nhiệt (0,5 điểm)
- Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường (0,5 điểm)
- Giải thích đúng (0,5 điểm)
Câu 8 (2điểm)
- Ý 1 : 1 điểm
- Ý 2: 1 điểm
* Rút kinh nghiệm bài học:…………………………………………………………………

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.