Giáo án PTNL bài 7: Bài tập phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 7: Bài tập phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng. Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:……….
Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: .................
Tiết số: .................

Bài 7: BÀI TẬP PHÉP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
VÀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
+ Cũng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền
+ Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập, viết được sơ đồ lai.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các dạng bài tập .Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các bài đã học
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: Giáo viên đưa một bài tập về lai một cặp tính trạng và yêu cầu học sinh đưa ra cách làm và gọi học sinh lên làm, có một số học sinh làm được và đa số thì không làm được. Sau đó giáo viên sẽ định hướng cho học sinh và dẫn vào bài
B2: Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI BÀI TẬP
Mục tiêu: Biết cách giải 1 số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.
Xét trường hợp các gen nằm trên NST thường khác nhau:
B1: Dạng 1: Xác định các loại giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen
* Nếu cơ thể có kiểu gen đồng hợp thì chỉ tạo một loại giao tử duy nhất.
* Nếu cơ thể có kiểu gen dị hợp:
Cách 1: Dựa vào số cặp gen dị hợp: Nếu trong kiểu gen có n cặp gen dị hợp thì số loại giao tử là 2n, tỉ lệ mỗi loại là 1/2n..
Cách 2: Sử dụng phép nhân đại số số loại giao tử của từng cặp :
VD: KG AaBbdd Cặp Aa cho 2 loại gt
Cặp Bb cho 2 loại gt
Cặp dd cho 1 loại gt
Số loại gt của cơ thể là 2x2x1=4 gt. Tỉ lệ mỗi loại là ¼.
B2:Dạng 2: Viết kí hiệu giao tử của cơ thể đã biết kiểu gen: Sư dụng sơ đồ hình cây.
VD: KG :AaBbdd
A B d : Abd
d : ABd
b d : Abd
d : Abd
B d : aBd
a d : aBd
d : abd
b d : abd
Số tổ hợp hợp tử bằng số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai. Vd
AaBb x AaBb 4 gt x 4 gt = 16 tổ hợp hợp tử.
B3: Dạng 3: Xác định kiểu gen của P dựa vào kiểu hình của P.
- Kiểu hình trội: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp tử . Vd: AA, BB, Aa, Bb...
- Kểu hình lặn: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vd: aa, bb..
B4: Dạng 4: Xác định kiểu gen của P dựa vào kết quả của phép lai
Trường hợp lai một tính trạng:
Kiểu hình của P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P
Trội x trội 100% trội AA x AA hặc AA x Aa
Trội x trội 75% trội: 25% lặn Aa x Aa
Trội x lặn 100% trội AA x aa
Trội x lặn 50% trội: 50% lặn Aa x aa
Trường hợp lai hai tính trạng:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở F1 Kiểu gen của P
1:1:1:1 (1:1)(1:1) (Aaxaa)(Bbxbb)
3:3:1:1 (3:1)(1:1) (Aaxaa)(BbxBb) hoặc (AaxAa)(Bbxbb)
9:3:3:1 (3:1)(3:1) (AaxAa)(BbxBb)
1:1 (1:1)100% (AAxAAhoặc AAxAa)(Bbxbb)
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(Aaxaa)
3:1 (3:1)100% (AAxAAhoặc AAxAa)(BbxBb)
Hoặc (BBxBB hoặc BBxBb)(AaxAa)
- Nếu kết quả đời con cho tỉ lệ kiểu hình lặn là: 1/4; 1/8; 1/16. Quy về các trường hợp nêu trên.
Dạng 5: Xác định kết quả ở đời con.
PP: - XĐ tương quan trội lặnquy ước gen (nếu cần)
Xác định kiểu hình, kiểu gen của P
Viết sơ đồ lai.
Kết luận về kiểu gen, kiểu hình của đời con.
Hoạt động 2:
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK SINH HỌC 9
Bài 1: P thuần chủngF1 đồng tính trội, nên F1 toàn lông ngắn. Đáp án a,
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1P dị hợp tử.
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải 1 số dạng bài tập SGK, sách bài tập.
Bài 1: P thuần chủngF1 đồng tính trội, toàn lông ngắn. Đáp án a.
Bài 2: Theo đề bài F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1P dị hợp tử.
Sơ đồ lai: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Đáp án d.
Bài 3: Theo đề bài F1 phân tính theo tỉ lệ 1:2:1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn. Đáp án b, d.
Bài 4. Đáp án b, c vì:
b) P: Mẹ mắt đen x bố mắt đen
Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
3 mắt đen : 1mắt xanh
c) P: Mẹ mắt xanh x bố mắt đen
aa Aa
Gp: a A, a
F1: 1Aa: 1aa
1mắt đen : 1mắt xanh
Bài 5: Theo đề bài F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn F1 đồng tính.
F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1P đỏ bầu dục và vàng tròn thuần chủng.
Đáp án d. P: AAbb x aaBB
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
Kiểm tra 15 phút
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
a. AaBb b. AABb c. aaBb d. Aabb
Câu 2: Ở thực vật, hiện tượng tự thụ phấn là:
a.Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó hoặc đầu nhụy của hoa khác trên cây đó.
b. Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác cùng loài. c.Hạt phấn của hoa trên cây này rơi vào đầu nhụy của hoa trên cây khác loài.
d. Hạt phấn của hoa rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
Câu 3: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng dẫn tới:
a . Làm xuất hiện biến dị tổ hợp b. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
c. Giảm số kiểu gen d. Giảm số kiểu hình
Câu 4: Ở cà chua, Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Lai giữa cây quả đỏ có kiểu gen dị hợp với cây quả vàng , F1 thu được kết quả là:
a . 100% cây quả đỏ b. 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng
c . 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng d . 100% cây quả vàng
Câu 5: Ở một loài động vật gen A quy định lông vằn, gen a quy định lông nâu, gen B quy định cổ dài, gen b quy định cổ ngắn . Các gen này phân li độc lập với nhau. Trong trường hợp cá thể đực có kiểu hình lông nâu, cổ ngắn, kiểu gen nào trong các trường hợp sau đây của cá thể cái phù hợp để tất cả con sinh ra đều có kiểu hình lông vằn và cổ dài.
a.AaBb b.Aabb c.Aabb d.AABB
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân bình thường tạo tối đa mấy loại giao tử.
a.4 b.8 c.16 d.32
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn và gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau .
Phép lai nào dưới đây sẽ cho con lai F1 có ít kiểu gen và kiểu hình nhất?
a.AABBxAaBb b.AABbxAabb c.AabbxaaBb d.AABBxAABb
(2) Cho cây đậu Hà Lan dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
a.100% hạt vàng, trơn b.1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, nhăn\
c.100%hạt xanh, nhăn
d.9 hạt vàng ,trơn: 3 hạt vàng ,nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh, nhăn
(3) Cơ thể có kiểu gen nào sau đây có kiểu hình hạt vàng, nhăn.
I.AABB II.AaBb III.Aabb IV.aabb V.Aabb
a.III,V b.I,V c.III d. II, III
Câu 8: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ trơn, b quy định vỏ nhăn. Cho biết các gen này nằm trên các NST khác nhau. Phép lai AaBbx Aabb tạo F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
a.9:3:3:1 b.1:1:1:1 c.3:3:1:1 d.1:2:1
Câu 9: Gen trội hoàn toàn là gen được biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái.
a. Đồng hợp trội b.Đồng hợp lặn
c.Đồng hợp trội và dị hợp d.Đồng hợp và dị hợp
Câu 10: Cơ thể có kiểu gen sau: AaBbdd Ee có thể tạo ra bao nhiêu giao tử:
a .4 b. 8 c.16 d.3
Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
1,Ở người hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập.
- Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
- Về nhóm máu:
+ Nhóm máu A->kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
+ Nhóm máu B-> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO.
+ Nhóm máu AB-> kiểu gen: IAIB.
+ Nhóm máu O-> kiểu gen IOIO.
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x Mẹ có tầm vóc cao, máu O.
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x Mẹ có tầm vóc cao, máu B.
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x Mẹ có tầm vóc cao, máu AB.
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x Mẹ có tầm vóc cao, máu A.
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x Mẹ có tầm vóc thấp, máu B.
g. Bố có tầm vóc cao, máu A x Mẹ có tầm vóc thấp, máu AB.
h. Bố có tầm vóc cao, máu B x Mẹ có tầm vóc thấp, máu O.
i. Bố có tầm vóc cao, máu O x Mẹ có tầm vóc thấp, máu A.
2, Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen (alen) IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và trội hoàn toàn so với IO.
a. Cho biết kiểu gen nhóm máu A, B, AB, O.
b. Nếu bố thuộc nhóm máu O, mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
c. Nếu bố thuộc nhóm máu B, mẹ thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra có nhóm máu gì?
d. Nếu các con có đầy đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
e. Ở nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn giữa 2 đứa trẻ , biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có nhóm máu O và A. Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB. Hai đứa bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé nào là con của cặp vợ chồng nào?
f. Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB. Họ sinh con trai có nhóm máu O. Tại sao có hiện tượng này, biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng mình.
4. Dặn dò: (1 phút)
Làm lại các bài tập trong SGK
Soạn và chuẩn bị trước bài 8: Nhiễm sắc thể
* Rút kinh nghiệm bài học:

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.