Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 28: MỐI QUAN HỆ KIỂU GEN- MÔI TRƯỜNG – KIỂU HÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Phân tích được vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
Trình bày được khái niệm và những tính chất của thường biến.
Trình bày được khái niệm mức phản ứng, vai trò của kiểu gen và môi trường đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng.
Vận dụng kiến thức học được để giải thích mối quan hệ Giống – Biện pháp kĩ thuậ t- Năng suất vào công tác chăn nuôi, trồng trọt để năng cao năng suất, chất lượng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Nhận biết được các dạng thường biến trong tự nhiên.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường – kiểu hình
Thường biến
Mức phản ứng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Kế hoạch bài học, hình trong SHDH, phiếu học tập.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi,...
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Hoàn thành hoạt động khởi động.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
+ Kiểu gen aa quy định màu hoa trắng không phụ thuộc nhiệt độ, trong khi kiểu gen AA quy định màu hoa đỏ lại phụ thuộc nhiệt độ, nếu 350C lại cho hoa trắng.
+ Mùa hè nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều cao nên màu lông của cáo Bắc Cực sẫm ; mùa đông nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều thấp nên màu lông của cáo Bắc Cực màu sáng để hoà lẫn với môi trường sống.
+ Ý nghĩa của hiện tượng này : giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 2: Thường biến
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Quan sát hình 28.3: Mô tả màu lông thỏ Himalaya sp ở các vị trí khác nhau trên cơ thể : mõm, chân, tai có màu đen.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi: Biểu hiện màu lông thỏ khác nhau ở các vị trí trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Nhiệt độ hay kiểu gen cơ thể ?
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nghiên cứu thông tin SHDH trang 156.
+ Trả lời các câu hỏi các câu hỏi sau:
Thường biến là gì? Lấy ví dụ.
Trả lời câu hỏi I.1 trang 156.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. THƯỜNG BIẾN
Có thể là những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông đen. Hãy giải thích : nhiệt độ có ảnh hưởng tới sự tổng hợp sắc tố lông.
1. Khái niệm
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
VD: Sâu ăn lá cây xanh có màu xanh.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Trả lời câu hỏi I.2 SHDH trang 157.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức 2. Đặc điểm, ý nghĩa
*Đặc điểm của thường biến:
- Thường biến theo hướng xác định,
- Có tính đồng loạt tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
- Không di truyền được do không làm biến đổi kiểu gen.
* Ý nghĩa: giúp SV thích nghi với những biến đổi của môi trường
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cặp đôi
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Hoàn thành câu hỏi 3, 4 trong phần HĐ luyện tập.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Câu 3: So sánh thường biến với đột biến:
- Khái niệm
+ Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).
+ Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
- Nguyên nhân
+ Đột biến: Các tác nhân lí, hoá của ngoại cảnh, rối loạn các quá trình sinh lí sinh hoá trong tế bào.
+ Thường biến: Sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- Cơ chế phát sinh
+ Đột biến: Do các tác nhân gây đột biến làm ảnh hưởng đến quá trình tự nhân đôi của ADN, làm đứt gãy ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.
+ Thường biến: Do kiểu gen tương tác với môi trường cụ thể hình thành kiểu hình.
- Đặc điểm biểu hiện
+ Đột biến: Xuất hiện riêng lẻ, đột ngột, vô hướng.
Di truyền được vì liên quan đến biến đổi của kiểu gen. Đa số có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
+ Thường biến: Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định. Không di truyền do không liên quan đến biến đổi của kiểu gen. Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
- Vai trò, ý nghĩa
+ Đột biến: Là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa quan trọng cho tiến hoá và chọn giống
+ Thường biến: Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá và chọn giống.
Câu 4: C. Trên cùng một cây hoa giấy, có cả hoa đỏ và hoa trắng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà bố trí theo nhóm hoàn thành phần 2 trong hoạt động vận dụng.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T2)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:
Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.
- Hướng dẫn tải giáo án Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN sinh học 9
- Giáo án VNEN bài: Giới thiệu về di truyền học
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T1)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T3)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T1)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T2)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T1)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 3, chủ đề 4
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 5)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T4)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T1)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T2)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 13
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 13)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T3)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T4)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T5)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T6)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T3)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 14)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T1)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T2)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì II
- Hướng dẫn tải giáo án VNEN Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án phát triển năng lực sinh học 9
- Giáo án PTNL bài 1: Men đen và di truyền học
- Giáo án PTNL bài 2: Lai một cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Bài 6: Thực hành - Tính xác suất xuất hiện của các mặt đồng kim loại
- Giáo án PTNL bài 7: Bài tập phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 8: Nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 9: Nguyên phân
- Giáo án PTNL bài 10: Giảm phân
- Giáo án PTNL bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Giáo án PTNL bài 12: Cơ chế xác định giới tính
- Giáo án PTNL bài 13: Di truyền liên kết
- Giáo án PTNL bài 14: Thực hành - Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 15: ADN
- Giáo án PTNL bài 16: ADN và bản chất của gen
- Giáo án PTNL bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra 1 tiết
- Giáo án PTNL bài 18: Prôtêin
- Giáo án PTNL bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Giáo án PTNL bài 20: Thực hành - Quan sát và lắp mô hình ADN
- Giáo án PTNL bài 21: Đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 25: Thường biến
- Giáo án PTNL bài 26: Thực hành - Nhận biết một vài dạng đột biến
- Giáo án PTNL bài 27: Thực hành - Quan sát thường biến
- Giáo án PTNL bài: Bài tập về ADN và đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Giáo án PTNL bài 29: Bệnh và tật ở người
- Giáo án PTNL bài 30: Di truyền học với người
- Giáo án PTNL bài 31: Công nghệ tế bào
- Giáo án PTNL bài 32: Công nghệ gen
- Giáo án PTNL bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài: Ôn tập học kì I
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án PTNL bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần
- Giáo án PTNL bài 35: Ưu thế lai
- Giáo án PTNL bài 36: Các phương pháp chọn lọc (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- Giáo án PTNL bài 39: Thực hành - Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
- Giáo án PTNL bài 38: Thực hành - Tập dượt thao tác giao phấn
- Giáo án PTNL bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị
- Giáo án PTNL bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Giáo án PTNL bài 41: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
- Giáo án PTNL bài 45 - 46: Thực hành - Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 47: Quần thể sinh thái
- Giáo án PTNL bài 48: Quần thể người
- Giáo án PTNL bài 49: Quần xã sinh vật
- Giáo án PTNL bài 51-52: Thực hành - Hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài: Bài tập
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra một tiết giữa học kì II
- Giáo án PTNL bài 53: Tác động của con người tới môi trường
- Giáo án PTNL bài 54: Ô nhiễm môi trường
- Giáo án PTNL bài 55: Ô nhiễm môi trường (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 56-57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
- Giáo án PTNL bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Giáo án PTNL bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Giáo án PTNL bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài 61: Luật bảo vệ môi trường
Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.
Giải sách giáo khoa lớp 9
- Soạn văn 9 tập 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 9 tập 1 giản lược
- Soạn văn 9 tập 2 giản lược
- Toán 9 tập 1
- Toán 9 tập 2
- Tiếng Anh 9
- Giải sgk vật lí 9
- Giải sgk hoá học 9
- Giải sgk sinh học 9
- Giải sgk địa lí 9
- Giải sgk lịch sử 9
- Giải sgk GDCD 9
Trắc nghiệm lớp 9
Giải VNEN lớp 9
- VNEN ngữ văn 9 tập 1
- VNEN ngữ văn 9 tập 2
- VNEN văn 9 tập 1 giản lược
- VNEN văn 9 tập 2 giản lược
- Toán VNEN 9 tập 1
- Toán VNEN 9 tập 2
- Tiếng anh 9 - mới
- GDCD VNEN lớp 9
- VNEN công nghệ 9
- Khoa học tự nhiên 9
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 1
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 2
- Khoa học xã hội 9
Đề thi lên lớp 10
Giáo án lớp 9
- Giáo án lịch sử 9
- Giáo án địa lý 9
- Giáo án môn toán 9
- Giáo án vật lý 9
- Giáo án môn hóa 9
- Giáo án môn sinh 9
- Giáo án tiếng Anh 9
- Giáo án VNEN toán 9
- Giáo án VNEN văn 9
- Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9
- Giáo án công nghệ 9
- Giáo án tin học 9
- Giáo án âm nhạc 9
- Giáo án Mỹ Thuật 9
- Giáo án thể dục 9