Giáo án PTNL bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo). Bài học nằm trong chương trình sinh học 9. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:……….
Ngày……… tháng………năm………
Ngày soạn: ...............
Ngày dạy: .................
Tiết số: .................

Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội
+ Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.
+ Biết các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc
điểm của thể đa bội trong chọn giống.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học tìm hiểu sưu tầm trong tự nhiên
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV : Tranh phóng to H 24.1 ; 24.2; 24.3 và 24.4 SGK
Tranh sự hình thành thể đa bội
2. HS: Phiếu học tập: Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan.
Đối tượng quan sát Đặc điểm
Mức bội thể Kích thước cơ quan
Tế bào cây rêu
Cây cà độc dược
.................
.................
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: III. HIỆN TƯỢNG ĐA BỘI THỂ
Mức độ cần đạt: Hình thành khái niệm về thể đa bội, nhận biết hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội, nêu được đặc điểm điển hình của thể đa bội và hướng sử dụng các đặc điểm đó trong chọn giống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Thế nào là thể lưỡng bội?
- GV yêu cầu HS thảo luận:
? Các cơ thể có bộ NST 3n; 4n; 5n … có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào
? Thể đa bội là gì
- GV chốt lại kiến thức
- GV thông báo: Sự tăng số lượng NST, ADN ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước tế bào
- GV yêu cầu HS quan sát H 24.1 và hoàn thành phiếu học tập
- Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh yêu cầu HS thảo luận
? Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan như thế nào
? Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống
- GV lấy ví dụ thực tế trong sản xuất để minh hoạ (ở cà chua. Ngô, đậu tương, táo, cũ cải đường...) - HS vận dụng kiến thức ở chương 2 nêu được :
+ Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
- Các nhóm thảo luận nêu được :
+ Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm quan sát kĩ hình, trao đổi nhóm điền vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến nêu được :
+ Tăng số lượng NST tăng rõ rệt kích thước tế bào, cơ quan
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây.
- Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản năng suất cao
III. Thể đa bội:

- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) hình thành các thể đa bội.

- Dấu hiệu nhận biết:
Tăng kích thước của các cơ quan
- Ứng dụng:
+ Tăng kích thước của thân, cành tăng sản lượng gỗ
+ Tăng kích thước của thân, lá. củ tăng sản lượng rau màu
+ Tạo giống có năng suất cao(Táo, cà chua, ngô...).
Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH THỂ ĐA BỘI (giảm tải không dạy, GV tham khảo)
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài trong SGK
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (7’) (Hình thành kĩ năng mới).
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
- GV yêu cầu HS khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Thể đa bội là cơ thể mà:
A. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giảm đi một nửa
B. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bị mất số cặp nhiễm sắc thể tương đồng
C. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số n ( nhiều hơn 2n)
D. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng được bổ sung thêm một cặp vào cặp nhiễm sắc thể mới.
Câu 2: Cơ chế nào dẫn đến phát sinh thể đa bội:
A. Bộ nhiễm sắc thể không phân li trong quá trình phân bào
B. Thoi phân bào không hình thành nên toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể không phân li
C. Các điều kiện ngoại cảnh thay đổi đột ngột
D. Trong quá trình phân bào bộ nhiễm sắc thể phân li bình thường
HOẠT ĐỘNG 4, 5: VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (7’)
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
(1) Hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội là gì? Cho ví dụ?
+ Hiện tượng đa bội hóa là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số n(lớn hơn 2n). Hiện tượng đa bội hóa tạo ra thể đa bội.
+ Cơ thể mang các tế bào sinh dưỡng có bộ NST tăng lên theo bội số n (lớn hơn 2n) gọi là thể đa bội.
(2) Câu 2, trang 71: Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây, đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn. Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường, đặc điểm sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt để chọn giống có năng xuất cao và chống chịu với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
VD:
+ Dưa hấu tam bội (3n), có sản lượng cao, quả to,,ngọt, không hạt.
+ Rau muống tứ bội (4n) có lá to, thân to, sản lượng cao gấp đôi.
4. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. (1’)
- Học bài theo nội dung SGK(không yêu cầu câu 2)
- Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị trước bài 25:Thường biến
* Rút kinh nghiệm bài học:
………………………………

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.