Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T2)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: ADN và gen (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 19: ADN VÀ GEN (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Trình bày được thành phần cấu tạo hoá học của ADN.
 Nêu được bản chất của gen và chức năng của ADN; sự phù hợp giữa cấu trúc và chức năng của ADN.
 Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và các nguyên tắc cấu trúc ADN.
 Giải thích được vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng.
 Liệt kê được các thành phần chính tham gia vào quá trình sao chép ADN.
 Mô tả được quá trình nhân đôi (sao chép) ADN.
2. Kĩ năng
 Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và khám phá kiến thức.
3. Thái độ
 Ham thích tìm hiểu cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực, phẩm chất
 Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
 Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
 Cấu tạo và cấu trúc không gian của ADN
 Sự nhân đôi ADN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
 Bài soạn, máy chiếu, Hình 19.1- 19.4.
 Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
 Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
 Phương pháp DH: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề,…
2. Kĩ thuật dạy học
 Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời các câu hỏi thứ 2, 3 trong phần HĐ khởi động SHDH trang 98
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
NST chứa ADN mang gen chứa thông tin di truyền, NST có khă năng nhân đôi , phân li trong nguyên phân tạo các tế bào con, NST có khă năng phân li trong giảm phân tạo giao tử...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Sự nhân đôi ADN
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
+ Quan sát hình 19.3.
+ Trả lời các câu hỏi trong SHDH mục II trang 100.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
+ Quan sát H19.4.
+ Trả lời câu hỏi phần II trang 101.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
II. SỰ NHÂN ĐÔI ADN
+ ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
+ ADN tự nhân đôi theo đúng khuôn mẫu ban đầu, diễn ra trên cả 2 mạch đơn của ADN.

- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc (dưới tác dụng của enzim).
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung
+ Nguyên tắc giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
* Kết quả: 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào.
+ Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự nhân đôi NST.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Trả lời câu hỏi 3 trong phần HĐ luyện tập
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Bài 3:
TGXXAGXAATTGXTAXAATTXGGTATXGAT
A = T = 17Nu; G = X = 13Nu
Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho đoạn gen tự nhân 3 lần là:
Amt = Tmt = (23 - 1).17 = 119 Nu
Gmt = Xmt = (23 - 1).13 = 91 Nu
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi 3, 4 trong phần HĐ vận dụng trang 102.
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em, tại sao ADN phù hợp để thực hiện chức năng là vật chất di truyền ở sinh vật? Hãy giải thích.
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.