Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 20: ARN, MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được định nghĩa gen và mối quan hệ giữa gen và ARN.
So sánh được cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN và ARN.
Giải thích được quá trình truyền thông tin di truyền gen đến ARN.
2. Kĩ năng
Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tư duy trừu tượng.
3. Thái độ
Tích cực tìm tòi và vận dụng kiến thức, giải được các bài tập liên quan.
4. Năng lực, phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Cấu tạo hóa học của ARN.
Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN.
Quá trình tổng hợp ARN
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Bài soạn, Hình 20.1- 20.5.
Giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài học.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp DH
Phương pháp DH: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, công não, khăn trải bàn, đặt câu hỏi.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm.
3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi thứ nhất trong HĐ khởi động SHDH trang 103.
+ Gen là gì?
+ Làm thế nào để thông tin di truyền trong các gen được biểu hiện thành các tính trạng này?
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên.
+ Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động
+ Gen là 1 đoạn của phân tử ADN.
+ Gen phiên mã tạo ARN, dịch mã tạo protein. Các protein thực hiện chức năng để biểu hiện tính trạng của sinh vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ.
2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não.
4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ.
Hoạt động 1: Cấu tạo hóa học của ARN
GV: yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ Quan sát hình 20.1.
+ Trả lời các câu hỏi I.1SHDH trang 104.
HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm
- Thành phần hóa học:
+ Mỗi Nu trong ARN gồm: đường 5 cacbon (ribozo), gốc photphat, bazo nito (A, U, G, X)
+ Các Nu này liên kết theo 1 mạch giữa đường ở Nu trước với nhóm photphat ở Nu sau.
- So sánh thành phần hóa học của ADN:
Giống nhau:
+ Đều gồm 3 phần (đường 5 cabon, nhóm photphat, bazơ nitơ)
+ Đều gồm 5 nguyên tố: C, H, O, N, P
Khác nhau:
+ ADN: đường đêôxiribôzơ, bazơ nitơ (A, T, G, X)
+ ARN: đường ribôzơ, bazơ nito (A, U, G, X)
GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. ARN (AXIT RIBÔNUCLÊIC)
1. Cấu tạo hóa học của ARN
- Các nuclêôtit trong ARN liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân bằng liên kết hoá trị bền vững. ARN là đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, được cấu thành từ đơn phân là các nuclêôtit A, G, X, U.
Hoạt động 2: Các loại ARN, cấu trúc không gian của ARN
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Quan sát hình 20.2, 20.3.
+ Trả lời các câu hỏi trong SHDH phần I.2 trang 104.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện 1-2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến sản phẩm
- Hình 20.2: Những loại ARN tham gia vào quá trình trong hình là: mARN, tARN, rARN
- Hình 20.3: cấu trúc của các ARN là:
+ mARN: các Nu liên kết với nhau dạng mạch thẳng
+ rARN: là một chuỗi polinucleotit mạch đơn, nhưng có vài vị trí các Nu liên kết bổ sung với nhau, 2 đầu tự do
+ tARN: là một chuỗi polinucleotit mạch đơn, nhưng có 3 vị trí các Nu liên kết bổ sung với nhau tạo các chùy (chùy thứ 2 chứa bộ ba đối mã với bộ ba trên mARN), đầu 3' liên kết với các axit amin tương ứng.
- Các đoạn mạch kép trong ARN chỉ tồn tại trong rARN và tARN, là các đoạn rất ngắn có sự liên kết bổ sung giữa các Nu:
+ A liến kết với T bằng 2 liên kết H
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết H
GV: nhận xét, chốt kiến thức 2. Các loại ARN, cấu trúc không gian của ARN
- Có 3 loại ARN tham gia vào các quá trình được mô tả trong hình là mARN, tARN và rARN.
+ mARN là một sợi xoắn đơn, thẳng, ngắn nhất;
+ tARN là một sợi xoắn cuộn, tạo những thuỳ tròn, có các nuclêôtit liên kết ngang theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X và ngược lại.
+ rARN có kích thước lớn nhất, cấu trúc là một sợi xoắn cuộn trong không gian. Các nuclêôtit liên kết ngang theo nguyên tắc bổ sung A – U, G – X và ngược lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
+ Hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần hoạt động luyện tập trong SHDH trang 106.
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ GV giao.
+ Đại diện một vài HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: a) ADN
– ADN là chuỗi xoắn kép gồm hai mạch pôlinuclêôtit, chạy song song và ngược chiều nhau, xoắn đều đặn quanh trục của phân tử. Chiều xoắn từ trái qua phải, ngược với chiều của kim đồng hồ.
– Đường kính của mỗi vòng xoắn là 2nm.
– Chiều cao của vòng xoắn là 3,4nm gồm 10 cặp.
– Chiều dài của phân tử có thể đạt tới hàng chục hàng trăm µm.
– Giữa hai mạch đơn của ADN được cấu trúc theo NTBS: A của mạch này liên kết với T của mạch kia = 2 liên kết hiđrô (và ngược lại). G của mạch này liên kết với X của mạch kia = 3 liên kết hiđrô (và ngược lại).
b) ARN
– Tuyệt đại đa số các phân tử ARN chỉ được cấu trúc bởi một chuỗi pôlinuclêôtit nhưng nhiều đoạn của phân tử tARN và rARN có thể bắt cặp bổ sung với nhau tạo nên các đoạn xoắn kép cục bộ.
– Trên phân tử ARN, các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste, nối giữa đường của nuclêôtit này với axit của nuclêôtit bên cạnh.
– Các loại ARN khác nhau có cấu trúc khác nhau.
Câu 2: Đặc điểm chung giữa ADN và ARN là:
B. Chuỗi liên kết giữa đường 5C và gốc phôtphat.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân,
2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình
3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu hỏi 1 ở phần HĐ vận dụng trong SHDH trang 107.
+ Giờ sau báo cáo kết quả trước lớp.
HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân
2. Phương pháp: dạy học giải quyết vấn đề.
3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực.
GV: Yêu cầu HS về nhà HĐ cá nhân đọc đoạn thông tin ở phần HĐ tìm tòi mở rộng trang 107. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T1)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 9, hay khác:
Bộ Giáo án môn sinh 9 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 9.
- Hướng dẫn tải giáo án Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án VNEN sinh học 9
- Giáo án VNEN bài: Giới thiệu về di truyền học
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T1)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T2)
- Giáo án VNEN bài: Chu kì tế bào và nguyên phân (T3)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T1)
- Giáo án VNEN bài: Giảm phân và thụ tinh (T2)
- Giáo án VNEN bài: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: ADN và gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T1)
- Giáo án VNEN bài: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 3, chủ đề 4
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T1)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T2)
- Giáo án VNEN bài: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 5)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng (T4)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền liên kết và liên kết giới tính (T4)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T1)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T2)
- Giáo án VNEN bài: Mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T2)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền học người (T3)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T1)
- Giáo án VNEN bài: Di truyền y học tư vấn (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập phần di truyền và biến dị (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T1)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T2)
- Giáo án VNEN bài: Lai giống vật nuôi, cây trồng (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ tế bào (T3)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T1)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T2)
- Giáo án VNEN bài: Công nghệ gen (T3)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T1)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T2)
- Giáo án VNEN bài: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống và các phương pháp chọn lọc (T3)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 13
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 13)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T1)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T2)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T3)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T4)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T5)
- Giáo án VNEN bài: Luyện tập sinh học với môi trường (T6)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T1)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T2)
- Giáo án VNEN bài: Ôn tập chủ đề 14 (T3)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra 1 tiết (Chủ đề 14)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T1)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T2)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T3)
- Giáo án VNEN bài: Tổng kết chương trình sinh học toàn cấp THCS (T4)
- Giáo án VNEN bài: Kiểm tra học kì II
- Hướng dẫn tải giáo án VNEN Sinh học 9 (Có xem trước)
- Giáo án phát triển năng lực sinh học 9
- Giáo án PTNL bài 1: Men đen và di truyền học
- Giáo án PTNL bài 2: Lai một cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 3: Lai một cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 5: Lai hai cặp tính trạng (Tiếp theo)
- Bài 6: Thực hành - Tính xác suất xuất hiện của các mặt đồng kim loại
- Giáo án PTNL bài 7: Bài tập phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng
- Giáo án PTNL bài 8: Nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 9: Nguyên phân
- Giáo án PTNL bài 10: Giảm phân
- Giáo án PTNL bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Giáo án PTNL bài 12: Cơ chế xác định giới tính
- Giáo án PTNL bài 13: Di truyền liên kết
- Giáo án PTNL bài 14: Thực hành - Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 15: ADN
- Giáo án PTNL bài 16: ADN và bản chất của gen
- Giáo án PTNL bài 17: Mối liên hệ giữa gen và ARN
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra 1 tiết
- Giáo án PTNL bài 18: Prôtêin
- Giáo án PTNL bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
- Giáo án PTNL bài 20: Thực hành - Quan sát và lắp mô hình ADN
- Giáo án PTNL bài 21: Đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Giáo án PTNL bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 25: Thường biến
- Giáo án PTNL bài 26: Thực hành - Nhận biết một vài dạng đột biến
- Giáo án PTNL bài 27: Thực hành - Quan sát thường biến
- Giáo án PTNL bài: Bài tập về ADN và đột biến gen
- Giáo án PTNL bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Giáo án PTNL bài 29: Bệnh và tật ở người
- Giáo án PTNL bài 30: Di truyền học với người
- Giáo án PTNL bài 31: Công nghệ tế bào
- Giáo án PTNL bài 32: Công nghệ gen
- Giáo án PTNL bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài: Ôn tập học kì I
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì I
- Giáo án PTNL bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần
- Giáo án PTNL bài 35: Ưu thế lai
- Giáo án PTNL bài 36: Các phương pháp chọn lọc (Đọc thêm)
- Giáo án PTNL bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- Giáo án PTNL bài 39: Thực hành - Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
- Giáo án PTNL bài 38: Thực hành - Tập dượt thao tác giao phấn
- Giáo án PTNL bài 40: Ôn tập phần di truyền và biến dị
- Giáo án PTNL bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái
- Giáo án PTNL bài 41: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
- Giáo án PTNL bài 45 - 46: Thực hành - Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
- Giáo án PTNL bài 47: Quần thể sinh thái
- Giáo án PTNL bài 48: Quần thể người
- Giáo án PTNL bài 49: Quần xã sinh vật
- Giáo án PTNL bài 51-52: Thực hành - Hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài: Bài tập
- Giáo án PTNL bài: Kiểm tra một tiết giữa học kì II
- Giáo án PTNL bài 53: Tác động của con người tới môi trường
- Giáo án PTNL bài 54: Ô nhiễm môi trường
- Giáo án PTNL bài 55: Ô nhiễm môi trường (Tiếp theo)
- Giáo án PTNL bài 56-57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương
- Giáo án PTNL bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Giáo án PTNL bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Giáo án PTNL bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- Giáo án PTNL bài 61: Luật bảo vệ môi trường
Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.
Giải sách giáo khoa lớp 9
- Soạn văn 9 tập 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 9 tập 1 giản lược
- Soạn văn 9 tập 2 giản lược
- Toán 9 tập 1
- Toán 9 tập 2
- Tiếng Anh 9
- Giải sgk vật lí 9
- Giải sgk hoá học 9
- Giải sgk sinh học 9
- Giải sgk địa lí 9
- Giải sgk lịch sử 9
- Giải sgk GDCD 9
Trắc nghiệm lớp 9
Giải VNEN lớp 9
- VNEN ngữ văn 9 tập 1
- VNEN ngữ văn 9 tập 2
- VNEN văn 9 tập 1 giản lược
- VNEN văn 9 tập 2 giản lược
- Toán VNEN 9 tập 1
- Toán VNEN 9 tập 2
- Tiếng anh 9 - mới
- GDCD VNEN lớp 9
- VNEN công nghệ 9
- Khoa học tự nhiên 9
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 1
- Giải khoa học tự nhiên 9 - tập 2
- Khoa học xã hội 9
Đề thi lên lớp 10
Giáo án lớp 9
- Giáo án lịch sử 9
- Giáo án địa lý 9
- Giáo án môn toán 9
- Giáo án vật lý 9
- Giáo án môn hóa 9
- Giáo án môn sinh 9
- Giáo án tiếng Anh 9
- Giáo án VNEN toán 9
- Giáo án VNEN văn 9
- Giáo án VNEN khoa học tự nhiên 9
- Giáo án công nghệ 9
- Giáo án tin học 9
- Giáo án âm nhạc 9
- Giáo án Mỹ Thuật 9
- Giáo án thể dục 9