Câu 1: Cơ thể chỉ cần các nguyên tố vi lượng với một lượng rất nhỏ là vì:
- A. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có trong các hợp chất tế bào
-
B. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là hoạt hóa các enzim
- C. nguyên tố vi lượng đóng vai trò thứ yếu đối với cơ thể
- D. nguyên tố vi lượng chỉ cần cho một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định của cơ thể
Câu 2: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn các nguyên tố khác
- B. Có hàm lượng chiếm dưới 10$^{-5}$ khối lượng khô của cơ thể
- C. Có hàm lượng chiếm dưới 10$^{-3}$ khối lượng khô của cơ thể
-
D. Có hàm lượng chiếm dưới 10$^{-4}$ khối lượng khô của cơ thể
Câu 3: Cho các ý sau:
- Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
- Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
- Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
- Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
- Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 4: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
-
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
- C. Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
- D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 5: Trong các vai trò sau, nước có những vai trò nào đối với tế bào?
- Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất
- Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh
- Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh
- Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào
- Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động
-
A. 1, 2, 3, 4
- B. 1, 2, 3, 5
- C. 1, 3, 4, 5
- D. 2, 3, 4, 5
Câu 6: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
-
A. Liên kết cộng hóa trị
- B. liên kết hidro
- C. liên kết ion
- D. liên kết photphodieste
Câu 7: Khi bảo quản rau xanh trong tủ lạnh, người ta chỉ để trong ngăn mát mà không để trong ngăn đá. Nguyên nhân là vì:
- A. Trên các lá rau có vi sinh vật nên nếu để trong ngăn đá thì rau sẽ làm hỏng tủ lạnh
-
B. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên các chất dinh dưỡng ở trong rau dễ bị phân hủy, làm giảm chất lượng rau
- C. Để trong ngăn đá sẽ làm cho vi sinh vật có trên bề mặt lá rau phát triển mạnh, làm cho rau nhanh hỏng
- D. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên nước trong tế bào đóng băng, làm vỡ tế bào rau
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
- A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.
- B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
- C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
-
D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Câu 9: Ngoai chức năng bài tiết chất thải thì hiện tượng ra mồ hôi ở cơ thể người và động vật còn có ý nghĩa:
-
A. giải phóng nhiệt
- B. giảm trọng lượng của cơ thể
- C. giải phóng nước
- D. giải phóng năng lượng ATP
Câu 10: Tính phân cực của nước là do
-
A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.
- B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
- C. xu hướng các phân tử nước.
- D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Câu 11: Cho các ý sau:
- Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
- Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
- Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
- Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
- Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
- A. 2.
- B. 3.
-
C. 4.
- D. 5.
Câu 12: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không là vì:
- A. nước cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng
- B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa các chất và duy trì sự sống
- C. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động của tế bào
-
D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào
Câu 13: Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
-
A. Chất nguyên sinh
- B. Nhân tế bào
- C. Trong các bào quan
- D. Tế bào chất
Câu 14: Nước đá có đặc điểm nào sau đây?
- A. Các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục
- B. Các liên kết hidro bị bẻ gãy nhưng không được tái tạo
-
C. Các liên kết hidro luôn bền vững và tạo nên cấu trúc mạng tinh thể
- D. Không tồn tại các liên kết hidro
Câu 15: Cho các ý sau:
- Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
- Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.
- Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
- Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
- A. 1.
- B. 2.
-
C. 3.
- D. 4.
Câu 16: Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên tất cả mọi người phải tăng cường ăn rau xanh. Vai trò quan trọng trong việc ăn rau xanh là:
- A. chống các bệnh về tim mạch và cao huyết áp
- B. giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn được tốt hơn
-
C. cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng
- D. tiết kiệm về mặt kinh tế vì rau xanh có giá rẻ
Câu 17: Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
- A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
- B. Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
-
C. Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
- D. Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Câu 18: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
-
A. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
- B. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
- C. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
- D. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
Câu 19: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
-
A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
- B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
- C. Sấy khô rau quả
- D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Câu 20: Đối với sự sống, liên kết hidro có vai trò nào sau đây?
- A. Đảm bảo cho nguyên tử hidro liên kết chặt với các phân tử hữu cơ
- B. Đảm bảo cho nguyên tử hidro liên kết chặt với các phân tử khác
- C. Quy định sự liên kết giữa các phân tử trong cơ thể với nhau
-
D. Duy trì liên kết yếu giữa các phân tử phân cực với các phân tử nước