[Cánh diều] Trắc nghiệm văn 6 tập 2 bài 8: Văn bản nghị luận (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm văn 6 bài 8: Văn bản nghị luận sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chỉ ra câu nêu trực tiếp ý kiến của tác giả về vấn đề “Trẻ lớn lên cùng những con thú cưng của mình có tốt hay không?”

  • A. Khi nuôi thú cưng, trẻ sẽ phát triển ý thức trách nhiệm và chăm sóc cho người khác.
  • B. Ngoài ra, trẻ có thể chia sẻ thời thơ ấu của mình với những "người bạn" tốt nhất của chúng.
  • C. Các con vật nuôi trong nhà có xu hướng mang lại một cảm giác bình yên cho trẻ.
  • D. Trẻ nên có một con vật nuôi của mình.

Câu 2: Trong văn bản Tại sao nên có vật nuôi trong nhà ?, tại sao khi nuôi thú cưng, trẻ sẽ phát triển ý thức?

  • A. Vì trẻ không được người lớn chăm sóc nữa
  • B. Vì vật nuôi luôn cần sự quan tâm, chăm sóc từ trẻ
  • C. Vì vật nuôi tăng động và luôn cần người chơi cùng

Câu 3: Khi trẻ thành công việc chăm sóc thú cưng, chúng sẽ cảm thấy bản thân mình tốt hơn và tự tin hơn, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 4: Theo tác giả văn bản Tại sao nên có vật nuôi trong nhà ?, tác giả đã đưa ra bằng chứng nào chứng minh động vật giúp giảm stress?

  • A. Khi mèo cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cùng những tiếng “grừ grừ” sẽ mang đến cho bạn cảm giác bình yên.
  • B. Khi đọc sách cho vật nuôi nghe, trẻ sẽ rèn được kĩ năng đọc sách
  • C. Nếu có một chú cún trong nhà, trẻ sẽ phải học cách huấn luyện, dạy nó cách nghe lời

Câu 5: Từ “người bạn” trong câu “ngoài ra, trẻ có thể chia sẻ thời thơ ấu của mình với những người bạn tốt nhất của chúng” là ẩn dụ cho cái gì?

  • A. Bạn bè
  • B. Con vật nuôi
  • C. Những cuốn sách
  • D. Gia đình

 Câu 6: Nội dung của đoạn trích dưới đây?

Vào kì nghỉ hè, nhiều trẻ em mong ngóng được về quê chơi. Buổi sáng tinh mơ, gà trống gáy vang ò ó o gọi xóm làng thức dây, lũ chim chích đùa vui trên cành cây, đàn bò chậm rãi ra đồng làm việc.

  • A.Vai trò của động vật với cuộc sống con người
  • B. Con người bạo hành động vật
  • C. Động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
  • D. Động vật giúp cân bằng hệ sinh thái

Câu 7: Đoạn trích dưới đây năm ở phần nào ở văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?

Khi hiểu được nỗi đau của động vật, con người sẽ không phá rừng làm trang trại vì muốn có được thịt bò, không chặt cây chỉ vì muốn vót đũa. Khi hiểu được nỗi đau của động vật, chúng ta sẽ không lạm dụng và cướp đi môi trường sống của chúng.

  • A. Vai trò của động vật trong cuộc sống con người
  • B. Thực trạng cuộc sống của động vật những năm gần đây
  • C. Bài học nhận thức cho con người

Câu 8: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu văn sau:

...không xa lạ với cuộc sống con người; gần như mỗi chúng ta đều có những kí ức tuổi thơ tươi đẹp gần gũi với... và thiên nhiên.

  • A. Thực vật
  • B. Động vật
  • C. Chó con
  • D. Cây cối

Câu 9: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả đã nhắc đến ý nào khi nêu lên luận điểm “Động vật gắn liền với tuổi thơ”?

  • A. Nhiều người từng dành hàng giờ ngồi nhìn lũ kiến "hành quân".
  • B. Mẻ tôm, cá chế biến những món thanh đạm.
  • C. Con trâu kéo cày cho người nông dân.
  • D. Đàn lợn con kêu éc éc trong chuồng.

Câu 10: Trong đoạn 2 của văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả đã viết về những con vật nào khi viết về cuộc sống thôn quê?

  • A. Chim công, hươu, nai, gà.
  • B. Bồ câu, chó, mèo, chuột.
  • C. Sư tử, hổ, voi, chích chòe.
  • D. Gà, chim chích, bò, tôm, cá.

Câu 11: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả đã khẳng định loài nào giống con người nhất?

  • A.Voi, hổ
  • B. Chó, mèo
  • C. Khỉ, vượn
  • D. Cá, tôm

Câu 12: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả đã khẳng định con người là gì?

  • A. Là loài thống trị thế giới
  • B. Là loài bá chủ địa cầu
  • C. Là loài động vật đặc biệt
  • D. Là loài động vật nhỏ bé

Câu 13: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, trong hơn một thế kỉ trở lại đây động vật đang bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Bị tuyệt chủng hàng loạt
  • B. Được con người thương yêu, bảo vệ
  • C. Bị đe dọa và tàn sát bởi con người

Câu 14: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, đâu không phải dẫn chứng mà tác giả nêu trong bài khi nhắc đến cách đối xử của con người với động vật trong vài thập kỉ nay?

  • A. Nhiều loài bị con người đưa vào thí nghiệm biến đổi gen.
  • B. Số lượng các loài động vật giảm đi rõ rệt, nhiều loài trên nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Nhiều loài bị con người ngược đãi, săn bắt vô tổ chức và tàn sát.
  • D. Môi trường sống của động vật bị con người chiếm lĩnh, phá hoại.

Câu 15: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả khẳng định khi nào thì con người mới không phá hoại và không làm ảnh hưởng đến động vật?

  • A. Khi loài người giàu có
  • B. Khi con người sung sướng
  • C. Khi con người hiểu được động vật

Câu 16: Trong văn bản Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?, tác giả khẳng định con người nên làm thế nào để động vật cũng có quyền sống như con người?

  • A.Thay đổi suy nghĩ
  • B. Bảo vệ Trái Đất
  • C. Hiểu về động vật
  • D. Cả ba phương án trên

Câu 17: Loài người đang có hành động tàn nhẫn với cả môi trường và động vật, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 18: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đồng ý với ý kiến nào sau đây?

  •  A. Nước ngọt là nguồn vô tận.
  • B. Nước ngọt không vô tận
  • C.Nước mặn không vô tận
  • D. Nước mặn là nguồn vô tận.

Câu 19: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đã phủ nhận quan điểm nào?

  • A.Nước ngọt là nguồn vô tận.
  • B. Nước ngọt không vô tận.
  • C. Nước mặn không vô tận.
  • D. Nước mặn là nguồn vô tận.

Câu 20: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tại sao nhiều người lại tin rằng nước ngọt là vô tận?

  • A. Đại dương bao quanh lục địa
  • B. Mạng lưới sông chằng chịt
  • C. Hồ lớn nhiều vô kể
  • D.Tất cả các phương án trên

Câu 21: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả khẳng định hầu hết nguồn nước trên hành tinh của chúng ta là nước gì?

  • A.Nước mặn
  • B. Nước ngọt
  • C. Nước ô nhiễm
  • D. Nước mưa

Câu 22: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả cho biết nước ngọt trên hành tinh chủ yếu phân bố ở đâu?

  • A.Bắc Cực, Nam Cực, dãy Hi-ma-lay-a
  • B. Các sa mạc lớn
  • C. Những nơi có dân cư sinh sống
  • D. Trong các thành phố lớn

Câu 23: Theo Tổ chức Y tế thế giới, số lượng người sống trong cảnh sinh hoạt thiếu nước ngọt là bao nhiêu?

  • A.Hơn 2 tỉ người
  • B. Hơn 20 tỉ người
  • C. Hơn 12 tỉ người
  • D. 2 tỉ người

Câu 24: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, nguồn nước ngọt trên thế giới phân bố như thế nào?

  • A. Đồng đều
  • B. Thưa thớt
  • C. Chằng chịt
  • D.Không đồng đều

Câu 25: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đã dẫn ra khu vực nào ở nước ta khan hiếm nguồn nước?

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An
  • B. Nam Định, Hải Phòng
  • C.Đồng Văn, Hà Giang
  • D. Đông Anh, Hà Nội

Câu 26: Đâu là lời nhắn nhủ của tác giả văn bản Khan hiếm nước ngọt?

  • A. Cần dừng ngay hành động khai thác nước ngọt.
  • B.Phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước.
  • C. Nước ngọt là nguồn vô tận trên hành tinh.
  • D. Nước mặn và nước ngọt khác nhau.

Câu 27: Qua văn bản Khan hiếm nước ngọt, người viết thể hiện thái độ như thế nào đối với vấn đề nước ngọt?

  • A. Trân trọng nước ngọt và tôn vinh con người
  • B.Trân trọng nước ngọt và phê phán hành động lãng phí nước
  • C. Trân trọng nước ngọt và khuyến khích mọi người dùng nguồn nước thoải mái nhất

 Câu 28: Từ nào sau đây có yếu tố "hữu" cùng nghĩa với "hữu" trong "bằng hữu"?

  • A. hữu ngạn. (3)
  • B. hữu hạn. (2)
  • C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
  • D.hiền hữu. (1)

Câu 29: Từ Hán Việt nào sau đây không phải từ ghép đẳng lập?

  • A. Xã tắc
  • B.Đất nước
  • C. Sơn thủy
  • D. Giang sơn

Câu 30: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau?

  • A. Thi ca, hội phí, tân binh, khán đài.
  • B. Hậu tạ, cường quốc, thiên thư, tái phạm.
  • C. Phòng hỏa, bảo mật, thi nhân, hậu đãi.
  • D.Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ