Câu 1: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = – 4; y1 = –10 và 3x1 – 2y2 = 32. Khi đó x1 và y2 là?
- A. x1 = 16; y2 = 40;
- B. x1 = – 40; y2 = –16;
- C. x1 = 16; y2 = –40;
-
D. x1 = –16; y2 = –40.
Câu 2: Tìm các số x; y; z biết $\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{4}=\frac{z-5}{6}$ (1) và 5z -3x -4y = 50
- A. x = 5; y = 5; z = 12
- B. x = 5; y = 10; z =17
-
C. x = 5; y = 5; z = 17
- D. x = 17; y = 5; z = 5
Câu 3: Giá trị nào của x thỏa mãn $\frac{3}{1-2x}=\frac{-5}{3x-2}$
-
A. x = -1
- B. x = 1
- C. x = 2
- D. x = 3
Câu 4: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $|\frac{3}{5}-5\sqrt{x}|+0.6=\frac{3}{10}$
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 0
Câu 5: Thực hiện phép tính : |5.5| + 4.5 - 5.5 + |21.25| + 7.75 - |-0.5| ta được kết quả là:
-
A. 33
- B. 32
- C. 31
- D. 30
Câu 6: Giá trị nào của x thỏa mãn $\frac{6}{x-1}=\frac{4}{4+3x}$ với x - 1 ≠ 0; 4 + 3x ≠ 0
-
A. x = -2
- B. x = 1
- C. x = 2
- D. x = -3
Câu 7: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $|\frac{3}{5}\sqrt{x}-\frac{1}{20}|-\frac{3}{4}=\frac{1}{5}$
-
A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 0
Câu 8: Kết quả của phép tính 2.3 x 10.8 - 5.1 x 4.7 sau khi ước lượng là
- A. -1
- B. 1
-
C. -5
- D. -3
Câu 9: Một bạn học sinh làm như sau: $5\underset{(1)}{=}\sqrt{25}\underset{(2)}{=}\sqrt{16+9}\underset{(3)}{=}\sqrt{16}+\sqrt{9}\underset{(4)}{=}4+3\underset{(5)}{=}7$
- A. Bạn đã làm đúng
- B. Bạn đã làm sai từ bước 1
- C. Bạn đã làm sai từ bước 2
-
D. Bạn đã làm sai từ bước 3
Câu 10: Biết rằng trong 100 kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500 gam nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?
- A. 0,125 gam;
- B. 1,25 gam;
- C. 125 gam;
-
D. 12,5 gam.
Câu 11: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = – 3; y1 = 8 và 4x1 – 3y2 = 24. Khi đó x1 và y2 là?
-
A. x1 = -6; y2 = 16;
- B. x1 = – 6; y2 = –16;
- C. x1 = 16; y2 = –6;
- D. x1 = 6; y2 = 16.
Câu 12: Cho x; y là hai địa lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị x1; x2 của x có tổng bằng 1 thì hai giá trị tương ứng y1; y2 có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x ta được:
- A. $y=\frac{1}{5}x$
-
B. y = 5x
- C. y = 3x
- D. y = 2x
Câu 13: Cho $\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{3}=\frac{z}{5}$ và 2x - 3y + z = 6. Khi đó x - 2y + z bằng
-
A. 15
- B. 51
- C. 0
- D. 39
Câu 14: Biểu thức $F=2-|x+\frac{2}{3}|$ đạt giá trị lớn nhất khi x bằng
-
A. $x=\frac{-2}{3}$
- B. $x=\frac{2}{3}$
- C. x = 2
- D. x = 3
Câu 15: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A = 5+|\frac{1}{5}-x|$ là:
- A. $\frac{5}{26}$
-
B. 5
- C. $\frac{1}{5}$
- D. $\frac{26}{5}$
Câu 16: Tìm số hữu tỉ x biết rằng $\frac{x}{y^{2}}=2$ và $\frac{x}{y}=16$ (y ≠ 0)
- A. x = 16
-
B. x = 128
- C. x = 8
- D. x = 256
Câu 17: Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn [(7 + 0.004x) : 0.9] : 24.7 - 12.3 = 77.7
- A. x = 49842
- B. x = 498
- C. x = 498420
-
D. x = 498425
Câu 18: So sánh hai số $\sqrt{3\times 12}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
-
A. $\sqrt{3\times 12}=\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
- B. $\sqrt{3\times 12}>\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
- C. $\sqrt{3\times 12}<\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
- D. không thể so sánh
Câu 19: So sánh hai số $\sqrt{9\times 16}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
-
A. $\sqrt{9\times 16}=\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
- B. $\sqrt{9\times 16}<\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
- C. $\sqrt{9\times 16}>\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
- D. không thể so sánh
Câu 20: Tìm x, biết $1.2:x=\frac{1}{2}:0.3$
- A. $\frac{1}{3}$
-
B. 0.72
- C. 0.3
- D. 0.36