Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 5 Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 5 Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Chọn phát biểu đúng:

  • A. Thương của 10 chia 3 là một số thâp phân hữu hạn;
  • B. Thương của 4 chia 3 là một số thập phân hữu hạn;
  • C. Thương của 63 chia 15 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
  • D. Thương của 11 chia 18 là một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 2:  Chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,325555… là:

  • A. Số 32;
  • B. Số 5;
  • C. Số 325;
  • D. Số 3255.

Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào dấu “…”: Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện…

  • A. không liên tục;
  • B. không liên tiếp mãi;
  • C. liên tiếp mãi;
  • D. Không có đáp án đúng.

Câu 4: Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,(47) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tử và mẫu hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

  • A. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị;
  • B. Mẫu nhỏ hơn tử 49 đơn vị;
  • C. Mẫu lớn hơn tử 49 đơn vị;
  • D. Mẫu nhỏ hơn tử 52 đơn vị.

Câu 5: Số thập phân 0,005 biểu diễn dưới dạng phân số tối giản nào?

  • A. $\frac{1}{100}$
  • B. $\frac{3}{200}$
  • C. $\frac{1}{200}$
  • D. $\frac{3}{100}$

Câu 6: So sánh 0,5(25) và 0,(52).

  • A. 0, 5(25) > 0,(52);
  • B. 0,5(25) = 0,(52);
  • C. 0,5(25) < 0,(52);
  • D. 0,5(25) 0,(52).

Câu 7: Phân số tối giản của số thập phân hữu hạn 7,4 được viết là:

  • A. $\frac{37}{5}$
  • B. $\frac{32}{5}$
  • C. $\frac{74}{10}$
  • D. $\frac{22}{5}$

Câu 8: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 3.45454545... được viết gọn là:

  • A. 3.4
  • B. 3.(45)
  • C. 3.5
  • D. 3.4(54)

Câu 9: Trong các số dưới đây, số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

  • A. 0.202
  • B. -6.25
  • C. 0.011
  • D. -1.(3)

Câu 10: Dạng viết gọn của 0,2333… là:

  • A. 0,(23);
  • B. 0,(233);
  • C. 0,(2333);
  • D. 0,2(3).

Câu 11: Hoàn thành nhận xét sau: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi ….

  • A. Một số thập phân hữu hạn và một số thập phân vô hạn tuần hoàn;
  • B. Một số thập phân hữu hạn;
  • C. Một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
  • D. Một số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Câu 12: Chọn đáp án sai:

  • A. 2,32565656… = 2,32(56);
  • B. 1,2422 là số thập phân hữu hạn;
  • C. 0,2412121212… = 0,241(21);
  • D.$\frac{7}{3}$ = 2,(3).

Câu 13:  Tìm x, biết: $3x+\frac{-3}{5}:0.2=1$

  • A. x = $\frac{2}{3}$;
  • B. x = 1,3;
  • C. x = 0,(3);
  • D. x = 1,(3).

Câu 14: Biết m là một số thập phân vô hạn tuần hoàn và 2,347923 < m < 2,4452347. Tìm m?

  • A. m = 2,(3);
  • B. m = 2,(34);
  • C. m = 2,(4);
  • D. m = 2,(445).

Câu 15: Số 0,(56) là dạng thập phân của phân số nào?

  • A. $\frac{5}{99}$
  • B. $\frac{56}{99}$
  • C. $\frac{56}{999}$
  • D. $\frac{56}{100}$

Câu 16: Cho dãy số sau:$\frac{1}{3},\frac{6}{5},\frac{2}{9},\frac{3}{4},\frac{2}{5}$ . Có bao nhiêu số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A. 1 số;
  • B. 2 số;
  • C. 3 số;
  • D. 5 số.

Câu 17: Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn 2.12313131... Chu kì của số này là

  • A. 123
  • B. 13
  • C. 313
  • D. 31

Câu 18: Viết phân số $\frac{12}{5}$ dưới dạng số thập phân hữu hạn ta được 

  • A. 2.4
  • B. 2.(4)
  • C. 12.5
  • D. 12.(5)

Câu 19: Viết phân số $\frac{7}{11}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được:

  • A. 0.6(3)
  • B. 0.63
  • C. 0.(63)
  • D. 0.63(63)

Câu 20: Cho một số hữu tỉ được viết dưới dạng phân số tối giản là (a, b ∈Z; b > 0). Chọn phát biểu đúng?

  • A. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
  • B. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
  • C. Số hữu tỉ này mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;
  • D. Số hữu tỉ này mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 3 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn;

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.