Câu 1: Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.
-
A. AD < AE;
- B. AD > AE;
- C. AD = AE;
- D. Không thể so sánh được.
Câu 2: Hoàn thành định nghĩa của tam giác cân:
Tam giác cân là tam giác:
- A. Có hai đường cao bằng nhau;
- B. Có hai đường trung tuyến bằng nhau;
-
C. Có hai cạnh bằng nhau;
- D. Có hai tia phân giác trong bằng nhau.
Câu 3: Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?
- A. Tam giác cân tại A;
- B. Tam giác cân tại M;
- C. Tam giác cân tại N;
-
D. Tam giác đều.
Câu 4: Tìm số đo góc NMP ở hình bên:
- A. 60°;
-
B. 40°;
- C. 70°;
- D. 90°.
Câu 5: Cho tam giác ABC cân tại A. Khẳng định đúng là
- A. AB = AC;
- B. AB = BC;
- C. $\widehat{B}=\widehat{C}$
-
D. Cả A và C.
Câu 6: Cho hình bên dưới.
Độ dài cạnh EF bằng:
- A. 2,5 cm;
- B. 6 cm;
-
C. 5 cm;
- D. 10 cm.
Câu 7: Hình dưới đây có các tam giác cân là
- A. tam giác ABE;
- B. tam giác CAB;
-
C. tam giác CAB và tam giác EAD;
- D. tam giác ABC.
Câu 8: Cần thêm điều kiện gì để tam giác EAD trong hình vẽ dưới đây là tam giác cân:
- A. AD = DE;
- B. AE = AD;
- C. AE = DE;
-
D. Không cần thêm điều kiện.
Câu 9: Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác trong của góc A cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?
- A. D là trung điểm BC;
- B. $\widehat{ABC}+\widehat{CAD}$ = 90°;
- C. ∆ADB = ∆ADC;
-
D. $\widehat{ABC}+\widehat{ADC}=180°$
Câu 10: Cho ∆ABC như hình bên. Tìm số đo x:
- A. x = 100°;
- B. x = 80°;
- C. x = 90°;
-
D. x = 40°.
Câu 11: Cho ∆ABC vuông tại A có $\widehat{C}$ =30°. Kẻ AH ⊥ BC tại H và tia phân giác AD của $\widehat{HAC}$ (D ∈ BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm F sao cho HF = EC. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?
- A. ∆ADH = ∆ADE;
- B. DE ⊥ AC;
- C. ∆ACF đều;
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Chọn câu sai?
- A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau;
- B. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
- C. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau;
-
D. Trong tam giác cân, ba góc bằng nhau.
Câu 13: Cho ∆ABC cân tại A có cạnh bên bằng 3 cm. Gọi D là một điểm thuộc cạnh đáy BC. Qua D, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh bên, chúng cắt AB và AC theo thứ tự tại F và E. Tổng DE + DF bằng:
- A. 1,5 cm;
-
B. 3 cm;
- C. 4,5 cm;
- D. 6 cm.
Câu 14: Cho hình vẽ bên.
Số đo góc BAD bằng:
- A. 45°;
- B. 60°;
- C. 90°;
-
D. 120°.
Câu 15: Cho ∆PQR có $\widehat{P}=52°, \widehat{R}=76°$ ∆PQR là tam giác gì?
- A. Tam giác đều;
- B. Tam giác vuông;
-
C. Tam giác cân;
- D. Tam giác vuông cân.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây sai?
- A. Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều;
- B. Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân;
- C. Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau;
-
D. Tam giác cân không thể là tam giác tù.
Câu 17: Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Hỏi ∆ADE là tam giác gì?
-
A. Tam giác cân;
- B. Tam giác đều;
- C. Tam giác vuông cân;
- D. Tam giác vuông.
Câu 18: Cho ∆ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác trong của góc B và đường phân giác ngoài của góc A, chúng cắt nhau tại I. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. ∆ABI cân tại B;
-
B. AI // BC;
- C. ∆ABI cân tại I;
- D. ∆ABI vuông cân tại I.
Câu 19: Chọn câu sai?
- A. Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân;
- B. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 60°;
-
C. Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau và bằng 60°;
- D. Một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Câu 20: Cho tam giác ABC cân đỉnh A có các đường trung tuyến BD, CE. Tam giác nào dưới đây là tam giác cân?
- A. ∆ABD;
- B. ∆BCE;
-
C. ∆ADE;
- D. ∆BDE.