Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 6 Dãy số bằng nhau (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 6 Dãy số bằng nhau - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Hai số x, y thoả mãn $\frac{x}{y}=\frac{7}{3}$ và 5x - 2y = 87 là:

  • A. x = 9 và y = 21;
  • B. x = −21 và y = -9;
  • C. x = 21 và y = −-9;
  • D. x = 21 và y = 9.

Câu 2: Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì:

  • A. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{x-y}{2+3}$
  • B. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{x\times y}{2\times 3}$
  • C. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{x\times y}{2+3}$
  • D. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{x+y}{2+3}$

Câu 3: Tìm hai số x, y biết $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và x + y = 16.

  • A. x = –6; y = –10;
  • B. x = –6; y = 10;
  • C. x = 6; y = 10;
  • D. x = 6; y = –10.

Câu 4: Có bao nhiêu bộ số (x; y) thoả mãn $\frac{x}{3}=\frac{y}{4}$ và $x^{2} + y^{2} = 25$.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 5: Cho 2a = 3b; 5b = 7c; 3a – 7b + 5c = 15. Khi đó a + b + c bằng:

  • A. 35
  • B. 45
  • C. 55
  • D. 65

Câu 6: Tìm hai số x, y (y$\neq $0)biết $\frac{x}{y}=\frac{5}{2}$ và 3x - y = 26.

  • A. x = 4; y = 10;
  • B. x = –10; y = 4;
  • C. x = 10; y = 4;
  • D. x = -10; y = –4.

Câu 7: Cho 7x = 4y và y – x = –21. Tìm x; y.

  • A. y = 28 ; x = 49;
  • B. x = –28 ; y = –49;
  • C. x = –28 ; y = 49;
  • D. x = 28; y = –49.

Câu 8: Cho 2a = 3b, 5b = 7c và 3a + 5c -7b = 30. Khi đó a -b -c bằng

  • A. 50
  • B. 70
  • C. 40
  • D. 30

Câu 9: Biết $\frac{x}{y}=\frac{9}{11}$ và x + y = 40. Hai số x, y lần lượt là:

  • A. 18, 22;
  • B. 22, 18;
  • C. 28, 12;
  • D. 12, 28.

Câu 10: Tìm một số chẵn có ba chữ số (có chữ số hàng đơn vị khác 0) biết rằng các chữ số của nó theo thứ tự hàng trăm đến hàng đơn vị tỉ lệ với ba số 2; 1; 3.

  • A. 246;
  • B. 264;
  • C. 426;
  • D. 624.

Câu 11: Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15.8 m$^{3}$ từ lúc hồ không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1 m$^{3}$ bước của vòi thứ nhất là 3 phút, vòi thứ hai là 5 phút và vòi thứ ba là 8 phút. Hỏi vòi chảy nhanh nhất chảy được bao nhiêu nước vào hồ?

  • A. 4.8 m$^{3}$
  • B. 8 m$^{3}$
  • C. 9.6 m$^{3}$
  • D. 10.4 m$^{3}$

Câu 12: Chọn khẳng định sai

  • A. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}=\frac{x+y+z}{2+3+4}$
  • B. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}=\frac{x-y-z}{2-3-4}$
  • C. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}=\frac{x-y+z}{2-3+4}$
  • D. $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}=\frac{x+y-z}{2-3+4}$

Câu 13: Với các điều kiện các phân thức có nghĩa từ $\frac{x}{y}=\frac{3}{4}$ ta có:

  • A. $\frac{x}{y}=\frac{x+3}{y+4}$
  • B. $\frac{x}{y}=\frac{x+3}{y-4}$
  • C. $\frac{x}{y}=\frac{x-3}{y+4}$
  • D. $\frac{x}{y}=\frac{x+4}{y+3}$

Câu 14: Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì $\frac{a}{b}=\frac{e}{f}=\frac{c}{d}$ ta có:

  • A. $\frac{a}{b}=\frac{a-2c+e}{b-2d+f}$
  • B. $\frac{a}{b}=\frac{a+e+c}{b-f+d}$
  • C. $\frac{c}{d}=\frac{a-e+c}{b-f+d}$
  • D. $\frac{e}{f}=\frac{a-e+c}{b+f+d}$

Câu 15: Cho $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}$ và x + y + z = – 90. Số nhỏ nhất trong ba số x; y; z là

  • A. x;
  • B. y;
  • C. z;
  • D. Không tồn tại.

Câu 16: Chọn câu sai. Với các điều kiện phân thức có nghĩa thì

  • A. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=\frac{x+2y-z}{a-2b+c}$
  • B. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=\frac{x-2y+z}{a-2b+c}$
  • C. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=\frac{x-y-3z}{a-b-3c}$
  • D. $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}=\frac{x+y+z}{a+b+c}$

Câu 17: Với dãy tỉ số bằng nhau $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{g}$ ta có thể viết:

  • A. a : b = c : e = d : g;
  • B. a : b = c : d = e : g;
  • C. a : e = b : g = c : d;
  • D. b : a = c : d = e : g.

Câu 18: Tính hiệu x - y biết $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và x + y = -32

  • A. -8
  • B. -32
  • C. 2
  • D. 8

Câu 19: Chia số 48 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là

  • A. 6; 12; 14; 18
  • B. 18; 14; 10; 6
  • C. 6; 14; 10; 18
  • D. 6; 10; 14; 18

Câu 20: Tìm x; y (y ≠ 0) biết $\frac{x}{y}=\frac{5}{2}$ và 3x – y = 13.

  • A. x = 2; y = 5;
  • B. x = 5; y = 2;
  • C. x = −5; y = 2;
  • D. x = − 5; y = −2.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 7 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 7 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.