Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Phân thức đối của phân thức $\frac{3}{x+1}$ là

  • A. $\frac{-3}{x+1}$
  • B. $\frac{x+1}{3}$
  • C. $\frac{-3}{-x-1}$
  • D. $\frac{-3}{x-1}$

Câu 2: Giá trị của x thỏa mãn $5x^{2}-10x+5=0$

  • A. $x=1$
  • B. $x=-1$
  • C. $x=2$
  • D. $x=5$

Câu 3: Giá trị của biểu thức $P= -2(x^{3}+y^{3})+3(x^{2}+y^{2})$ khi $x+y=1$

  • A. $P=3$
  • B. $P=1$
  • C. $P=5$
  • D. $P=0$

Câu 4: Rút gọn biểu thức $H = (x+5)(x^{2}-5x+25)-(2x+1)^{3}$+$7(x 1)^{3}-3x(-11x+5)$ ta được giá trị của H là:

  • A. Một số lẻ
  • B. Một số chẵn
  • C. Một số chính phương
  • D. Một số chia hết cho 12

Câu 5: Với điều kiện nào thì hai phân thức $\frac{2-2x}{x^{3}-1}$ và $\frac{2x+2}{x^{2}+x+1}$ bằng nhau?

  • A. x = 2
  • B. x ≠ 1
  • C. x = -2
  • D. x = -1

Câu 6: Cho $A = \frac{x^{4}-5x^{2}+4}{x^{4}-10x^{2}+9}$ Có bao nhiêu giá trị của x để A = 0?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1

Câu 7: Điều kiện để phân thức $\frac{2x-5}{2x(x-5)}$ xác định là

  • A. x ≠ 0, x ≠ 5
  • B. x ≠ 0, x ≠ -5
  • C. x ≠ 2, x ≠ 5
  • D. x ≠ -2, x ≠ -5

Câu 8: Tìm A để: $\frac{x^{5}y^{4}}{A}=\frac{x^{2}y}{4y}$

  • A. $4x^{2}y^{3}$
  • B. $4x^{3}y^{3}$
  • C. $4x^{3}y^{4}$
  • D. Đáp án khác 

Câu 9: Tìm đa thức M thỏa mãn $\frac{M}{2x-3}=\frac{6x^{2}+9x}{4x^{2}-9}$

  • A. $M = 6x^{2} + 9x$ 
  • B. $M = -3x$
  • C. $M = 3x$        
  • D. $M = 2x + 3$

Câu 10: Mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì?

  •    A. Hình chữ nhật
  •    B. Hình vuông.
  •    C. Hình thang cân
  •    D. Tứ giác bất kì

Câu 11: Một hình chóp có thể tích bằng $64cm^{3}$, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh đáy.

  • A. 16cm                     
  • B. 8cm       
  • C. 4cm      
  • D. 10cm

Câu 12: Giá trị của biểu thức $C=\frac{1}{x-18}-\frac{1}{x+2}$ với $x=2018$

  • A. $\frac{1}{2020}$
  • B. $\frac{1}{202000}$
  • C. $\frac{1}{20200}$
  • D. $\frac{1}{200200}$

Câu 13: Cho $(a + b + c)^{2} = 3(ab + bc + ac)$. Khi đó

  • A. $a = -b = -c$
  • B. $a = b = c/2$
  • C. $a = 2b = 3c$
  • D. $a = b = c$

Câu 14: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 6cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

  • A. $24,64cm^{3}$
  • B. $25,46cm^{3}$   
  • C. $26,46cm^{3}$   
  • D. $26,64cm^{3}$

Câu 15: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh bên là 13cm và đáy là hình vuông cạnh 10cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp?

  •  A. $100cm^{2}$
  • B. $120cm^{2}$
  • C. $150cm^{2}$     
  • D. $240cm^{2}$

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng $\frac{5x-3}{4x^{2}y}-\frac{x-3}{4x^{2}y}=$

  • A. $\frac{1}{xy}$
  • B. $\frac{1}{x^{2}y}$
  • C. $\frac{4x-6}{4x^{2}y}$
  • D. $\frac{1}{4xy}$

Câu 17: Tìm a, b sao cho $\frac{4x-7}{x^{2}-3x+2}=\frac{a}{x-1}+\frac{b}{x-2}$

  • A. a = 3, b = 1.                
  • B. a = -3, b = 1.
  • C. a = 3, b = -1.               
  • D. a = -3, b = -1.

Câu 18: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đường cao SH = 6cm, cạnh đáy bằng 4cm. Một mặt phẳng đi qua trung d diểm H’ của SH và song song với đáy và cắt mặt bên của hình chóp tạo thành hình chóp nhỏ S.A’B’C’D’ và hình chóp cụt. Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.

  • A. $32cm^{3}$
  • B. $31cm^{3}$
  • C. $16cm^{3}$
  • D. $64cm^{3}$

Câu 19: Kết quả của bài toán $\frac{1}{x}+\frac{1}{x(x+1)}+...+\frac{1}{(x+9)(x+10)}$ là

  • A. $\frac{x+20}{x(x+10)}$
  • B. $\frac{x+9}{x+10}$
  • C. $\frac{1}{x+10}$
  • D. $\frac{1}{x(x+1)...(x+10)}$

Câu 20: Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $x^{2} + 102 = y^{2}$

  • A. 0    
  • B. 1            
  • C. 2            
  • D. 3

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 8 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.