Trắc nghiệm ngữ văn 7: bài Chơi chữ

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài Chơi chữ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt.

Câu 1: Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào:

"Trăng bao nhiêu tuổi trăng già

Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non?"

  • A. Dùng cách điệp âm.
  • B. Dùng cặp từ trái nghĩa, dùng từ đồng âm.
  • C. Dùng từ đồng âm.
  • D. Dùng cặp từ trái nghĩa.

Câu 2: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu “Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông…”

  • A. Dùng từ đồng âm
  • B. Dùng cặp từ trái nghĩa
  • C. Dùng từ cùng trường nghĩa
  • D. Dùng lối nói lái

Câu 3: Chơi chữ là gì?

  • A. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
  • B. Chơi chữ là sự đảo ngược âm tiết, tạo ra nhạc điệu cho câu văn, câu thơ.
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 4: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu:

"Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy còn đông..."

  • A. Dùng các từ cùng trường nghĩa.
  • B. Dùng từ đồng âm.
  • C. Dùng lối nói lái.
  • D. Dùng cặp từ trái nghĩa.

Câu 5:  Các lối chơi chữ thường gặp?

  • A. Dùng từ đồng âm, gần âm (trại âm)
  • B. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa
  • C. Dùng cách điệp âm, nói lái
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 6: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu:

Có tài mà cậy chi tài. Chữ tài liền với chữ tai một vần.

  • A. Lối nói trại âm
  • B. Từ ngữ đồng âm
  • C. Dùng từ trái nghĩa
  • D. Dùng lối nói gần nghĩa

Câu 7: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả sử dụng lối chơi chữ nào?

Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà

Rắn đầu biếng học chẳng ai tha

Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ

Nay thét mai gầm rát cổ cha

Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối

Lằn lưng cam chịu dấu roi tra

Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học

Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia

  • A. Dùng từ đồng âm
  • B. Dùng cách nói lái
  • C. Dùng lối nói gần âm
  • D. Dùng từ trái nghĩa

Câu 8:  Lối chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu sau:

“Con cá đối bỏ trong cối đá

Con mèo cái nằm trên mái kèo”

  • A. Từ ngữ đồng âm.
  • B. Nói lái.
  • C. Cặp từ trái nghĩa.
  • D. Điệp âm.

Câu 9: Câu sau sử dụng lối chơi chữ nào?

Mời cô mời bác ăn chung

Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.

  • A. Dùng từ ngữ trái nghĩa
  • B. Dùng cách điệp âm
  • C. Dùng lối nói lái
  • D. Dùng từ đồng nghĩa

Câu 10: Câu đối sau sử dụng lối chơi chữ nào?

Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đỏ. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh.

(Tặng vợ người thợ nhuộm khóc chồng - Nguyễn Khuyến)

  • A. Dùng từ đồng âm.
  • B. Dùng từ cùng trường nghĩa.
  • C. Dùng từ đồng nghĩa.
  • D. Dùng lối nói lái.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 7, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 7 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

NGỮ VĂN 7 - TẬP 1

NGỮ VĂN 7 - TẬP 2

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.