A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I – ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
1. Các định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
CN VN
(Vũ Trinh)
b) Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
CN VN
(Theo Ngữ văn 6, tập 1)
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN VN
(Nguyễn Tuân)
d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là ngông cuồng.
CN VN
2. Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành
Câu a, b, c: là + cụm danh từ
Câu d: là + tính từ
3. Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điển vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Lựa chọn từ thích hợp thêm vào các câu:
a) Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết không phải là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô không phải / chưa phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là ngông cuồng.
Ghi nhớ
Trong câu trần thuật có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ( cụm tính từ),… cũng có thể làm vị ngữ.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
II – CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần I và trả lời câu hỏi:
1. Vị ngữ của câu nào trình bày các hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu b trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng
=> là câu định nghĩa.
2. Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ờ chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu a giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm
=> là câu giới thiệu.
3. Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu c miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm.
=> là câu miêu tả.
4. Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiộn tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu d thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm.
=> là câu đánh giá.
Ghi nhớ
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau:
- Câu định nghĩa;
- Câu giới thiệt;
- Câu miêu tả;
- Câu đánh giá.
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2
Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong các câu dưới đây:
a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Ngữ văn 6, tập 2)
b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
c) Tre là cánh tay của người nông dân [...].
Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
[...] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê.
(Thép Mới)
d) Bồ các là bác chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các.
(Đồng dao)
đ) Vua nhớ công ơn phong cho là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà.
(Thánh Gióng)
e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
(Tố Hữu)
Xem lời giải
Câu 2: Trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2
Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật sử có từ là trong đoạn văn.
Xem lời giải
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Câu trần thuật đơn có từ là". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 2