A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Kiểu cấu tạo của từ:
Kiểu cấu tạo của từ |
Đặc điểm và ví dụ |
|
Từ đơn | Là từ chỉ gồm một tiếng (Ví dụ: cây,nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm). | |
Từ phức | Từ ghép | Là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa (Ví dụ: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy) |
Từ láy | là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu (Ví dụ: trồng trọt, xanh xanh.. |
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1 (Trang 14 - SGK). Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu Tiên)
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...
Xem lời giải
Câu 2 (Trang 14 – SGK) Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Xem lời giải
Câu 3 (Trang 14 – SGK) Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?
Xem lời giải
Câu 4 (Trang 15 – SGK) Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
“Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.”
(Nàng Út làm bánh ót)
Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.
Xem lời giải
Câu 5 (Trang 15 – SGK) Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Xem lời giải
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt" . Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1