Câu 1: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Với mỗi giá trị x1, x2 khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2 của y. Khi đó:
-
A. $\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}$
- B. $\frac{x2}{x1}=\frac{y2}{y1}$
- C. $\frac{2x2}{x1}=\frac{y2}{y1}$
- D. $\frac{x1}{x2}=\frac{y1}{y2}$
Câu 2: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = – 4; y1 = –10 và 3x1 – 2y2 = –32. Khi đó x1 và y2 là?
-
A. x1 = 16; y2 = 40;
- B. x1 = – 40; y2 = –16;
- C. x1 = 16; y2 = –40;
- D. x1 = –16; y2 = –40.
Câu 3: Khi $y=\frac{3}{x}$ với ta nói
- A. y tỉ lệ với x
-
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 3
- C. y tỉ lệ thuận với x
- D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 4: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ số k1 ($k1\neq 0$) và x tỉ lệ nghich với z theo tỉ số k2 ($k2\neq 0$). Chọn câu đúng.
- A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{k1}{k2}$
- B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{k2}{k1}$
- C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $k1\times k2$
-
D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{k1}{k2}$
Câu 5: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v (km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t
- A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$
-
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 15
- C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135
- D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $\frac{1}{135}$
Câu 6: Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng $\frac{6}{5}$ vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ hai đi từ A đến B nhiều hơn thời gian xe thứ nhất từ A đến B là 2 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.
- A. 10
-
B. 12
- C. 6
- D. 4
Câu 7: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 5. Tìm y khi x = 5.
- A. y = 5;
- B. y = 6;
-
C. y = 7;
- D. y = –5.
Câu 8: Ba công nhân làm được tổng 860 dụng cụ trong cùng một thời gian. Để tiện được một dụng cụ người thứ nhất cần 5 phút, người thứ hai cần 6 phút, người thứ ba cần 9 phút. Tính số dụng cụ công nhân thứ 3 tiện được.
- A. 360;
- B. 300;
-
C. 200;
- D. 250.
Câu 9: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và $y=\frac{a}{x}$. Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3;... là các giá trị tương ứng của y. Ta có:
- A. $x1y1 = x2y2 = x3y3 = ... =\frac{1}{a}$
- B. $\frac{x1}{x2}=\frac{y2}{y1}=a$
-
C. x1y1=x2y2=x3y3=...=a
- D. $\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}=a$
Câu 10: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0). Với mỗi giá trị x1, x2, … khác 0 của x, ta có một giá trị tương ứng y1, y2, … của y. Khi đó:
- A. x1y1 + x2y2 + … = a;
- B. x1y1 – x2y2 – … = a;
-
C. x1y1 = x2y2 = … = a;
- D. $x1y1\times x2y2. … = a$.
Câu 11: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4, x2 = 1 và y1 + y2 = 10. Khi đó y2 = ?
- A. y2 = 2;
- B. y2 = 4;
- C. y2 = 6;
-
D. y2 = 8;
Câu 12: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\frac{1}{3}$ và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ $\frac{3}{2}$. Mối quan hệ giữa y và z là:
- A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 2;
-
B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{1}{2}$
- C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ 2;
- D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ $\frac{1}{2}$
Câu 13: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 3 thì y = 4. Tìm hệ số tỉ lệ.
-
A. 12
- B. -12
- C. 34
- D. 43
Câu 14: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ dương. Biết rằng tích hai giá trị nào đó của x là 2 và hiệu bình phương của hai giá trị đó của x là 3 còn hiệu bình phương hai giá trị tương ứng của y là –12. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
- A. y = 4x;
- B. $y=\frac{1}{4}x$
-
C. $y=\frac{4}{x}$
- D. y = x
Câu 15: Khi xy = 5, ta nói:
- A. y tỉ lệ với x;
-
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 5;
- C. y tỉ lệ thuận với x;
- D. x tỉ lệ thuận với y.
Câu 16: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm x khi y = 3
- A. x = 13;
- B. x = 42;
-
C. x = 14;
- D. x = 24.
Câu 17: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5
-
A. y = 5.6
- B. y = 6.5
- C. $y=\frac{3}{28}$
- D. $y=\frac{20}{7}$
Câu 18: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5
-
A. y = 14
- B. y = 7
- C. $y=\frac{18}{7}$
- D. $y=\frac{20}{7}$
Câu 19: Cho x và y là hai địa lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi $x=-\frac{1}{2}$ thì y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là
- A. a= -4; y = -4x
-
B. $a = -4; y =\frac{-4}{x}$
- C. $a=-16;y=\frac{-16}{x}$
- D. a = 8; y = 8x
Câu 20: Cho bảng sau:
x |
10 |
20 |
25 |
30 |
40 |
y |
10 |
5 |
4 |
$ \frac{10}{3}$ |
2.5 |
Khi đó
- A. y tỉ lệ với x
- B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
-
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- D. y và x là hai đại lượng bất kì