Đề ôn thi trắc nghiệm môn vật lí 9 lên 10 (đề 3)

Đề ôn thi trắc nghiệm môn Vật lí 9 lên 10 (đề 3). Học sinh luyện đề bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, các em click vào "xem đáp án" để biết được số lượng đáp án đúng của mình.

Câu 1: Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa nếu pin nhận được

  • A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.
  • B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
  • C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.
  • D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.

Câu 2:Trong các nguồn sáng sau, nguồn nào phát ra ánh sáng trắng?

  • A. Bóng đèn pin.
  • B. Đèn LED.
  • C. Bút lade.
  • D. Đèn ống dùng trong quảng cáo.

Câu 3:Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?

  • A. Tổng hợp ánh sáng.
  • B. Nhuộm màu cho ánh sáng.
  • C. Phân tích ánh sáng.
  • D. Khúc xạ ánh sáng.

Câu 4: Ứng dụng của quy tắc nắm bàn tay trái là

  • A. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó.
  • B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
  • C. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.
  • D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện.

Câu 5: Đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hãy cho biết lực từ vẽ ở hình nào đúng?

  • A. Hình b.
  • B. Hình a.
  • C. Cả 3 hình a, b, c.
  • D. Hình c.

Câu 6: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện gió là:

  • A. năng lượng gió – cơ năng – điện năng.
  • B. năng lượng gió – nhiệt năng – cơ năng – điện năng.
  • C. năng lượng gió – hóa năng - cơ năng – điện năng.
  • D. năng lượng gió – quang năng – điện năng.

Câu 7: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?

  • A. Mặt khung dây song song với các đường sức từ.
  • B. Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ.
  • C. Mặt khung dây tạo thành một góc $60^{o}$với các đường sức từ.
  • D. Mặt khung dây tạo thành một góc $45^{o}$ với các đường sức từ.

Câu 8:Vật màu đỏ có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Tán xạ kém ánh sáng màu đỏ và tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.
  • B. Tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác.
  • C. Tán xạ mạnh tất cả các màu.
  • D. Tán xạ kém tất cả các màu.

Câu 9: Một búa máy nặng 20kg rơi từ độ cao 1,5m xuống đóng vào một chiếc cọc. Nhiệt lượng mà búa đã truyền cho các vật là

  • A. Q = 200J    
  • B. Q = 215J    
  • C. Q = 150J    
  • D. Q = 300J

Câu 10: Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình 32.1 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?

  • A. vì cường độ dòng điện trong cuộn dây thay đổi.
  • B. vì hiệu điện thế trong cuộn dây thay đổi.
  • C. vì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thay đổi.
  • D. vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây có số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khác với các trường hợp còn lại?

  • A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
  • B. Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây.
  • C. Để nam châm đứng yên, cho cuộn dây chuyển động lại gần nam châm.
  • D. Đưa nam châm và cuộn dây lại gần nhau.

Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất?

  • A. OA = f    
  • B. OA = 2f    
  • C. OA > f    
  • D. OA < f

Câu 13: Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau.

Thể thủy tinh của mắt:

  • A. Là một thấu kính hội tụ.
  • B. Có độ cong thay đổi được.
  • C. Có tiêu cự không đổi.
  • D. Có tiêu cự có thể thay đổi được.

Câu 14: Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:

  • A. Cơ năng
  • B. Hóa năng
  • C. Năng lượng ánh sáng
  • D. Nhiệt năng

Câu 15: Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hinh 102 cho thấy khi có dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì chiếc đinh ghim bị hút chặt vào lõi sắt. Hiện tượng này thể hiện tác dụng gì của dòng điện xoay chiều?

  • A. Tác dụng nhiệt.
  • B. Tác dụng từ.
  • C. Tác dụng hóa học.
  • D. Tác dụng sinh học.

Câu 16: Hiện tượng nước ở biển, sông, hồ bay hơi là do tác dụng gì của ánh sáng?

  • A. Tác dụng nhiệt.
  • B. Tác dụng hóa học.
  • C. Tác dụng quang điện.
  • D. Tác dụng sinh học.

Câu 17: Cây phượng của trường cao 10m, một em học sinh đứng cách cây 20m thì ảnh của cây trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu nếu biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt em học sinh là 2cm?

  • A. 1cm.
  • B. 1,5cm.
  • C. 2cm.
  • D. 0,5cm.

Câu 18: Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:

  • A. I = U.R
  • B. R = U/I
  • C. I = U/R
  • D. U = I.R

Câu 19: Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

  • A. 4Ω
  • B. 6Ω
  • C. 9Ω
  • D. 18Ω

Câu 20: Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?

  • A. Bàn là
  • B. Bóng đèn dây tóc
  • C. Động cơ điện
  • D. Nồi cơm điện

Câu 21: Trong thí nghiệm như hình sau, hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?

  • A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
  • B. Kim nam châm quay một góc 900.
  • C. Kim nam châm quay ngược lại.
  • D. Kim nam châm bị đẩy ra.

Câu 22: Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:

  • A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  • B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
  • C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
  • D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.

Câu 23: Tại sao có thể coi thí nghiệm quan sát ánh sáng phản xạ trên đĩa CD cũng là thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng?

  • A. Vì sau khi phản xạ, chùm ánh sáng trắng đã bị tách thành nhiều dải ánh sáng màu khác nhau.
  • B. Vi sau khi phản xạ, chùm ánh sáng trắng đã bị mất đi.
  • C. Vì sau khi phản xạ, chùm ánh sáng trắng đã bị thay bằng chùm ánh sáng xanh và tím.
  • D. Vì sau khi phản xạ, chùm ánh sáng trắng đã bị thay bằng chùm ánh sáng đỏ và vàng.

Câu 24: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như:

  • A. gương cầu lồi
  • B. gương cầu lõm
  • C. thấu kính hội tụ
  • D. thấu kính phân kì

Câu 25: Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?

  • A. Chuông điện
  • B. Máy tính bỏ túi
  • C. Bóng đèn điện
  • D. Đồng hồ đeo tay

Câu 26: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,4kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu tải điện là 50kV. Điện trở dây dẫn bằng

  • A. 50Ω    
  • B. 500Ω    
  • C. 100Ω    
  • D. 5000Ω

Câu 27: Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất?

  • A. Hình 1
  • B. Hình 2
  • C. Hình 3
  • D. Hình 4

Câu 28: Khi góc tới bằng 0°. Góc khúc xạ sẽ bằng

  • A. 0°    
  • B. 30°    
  • C. 90°   
  • D. 180°

Câu 29: Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu

  • A. trắng.    
  • B. đỏ.    
  • C. hồng.   
  • D. tím.

Câu 30: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là

  • A. U2 = 27V.
  • B. U2 = 27,5V.
  • C. U2 = 28V.
  • D. U2 = 28,5V.

Câu 31: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng

  • A. tiêu cự của thấu kính.
  • B. hai lần tiêu cự của thấu kính.
  • C. bốn lần tiêu cự của thấu kính.
  • D. một nửa tiêu cự của thấu kính.

Câu 32: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 40000V. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn nào mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

  • A. $\frac{n2}{n1} = \frac{1}{20}$ , cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
  • B.  $\frac{n2}{n1} = 20$ cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
  • C. $\frac{n2}{n1} = \frac{1}{40}$, cuộn có n1 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.
  • D. $\frac{n2}{n1} = 40$, cuộn có n2 vòng mắc vào hai đầu đường dây tải điện.

Câu 33: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là:

  • A. f = 5m
  • B. f = 5cm
  • C. f = 5mm
  • D. f = 5dm

Câu 34: Dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu cm? Lúc đó ảnh cách kính bao cm?

  • A. Vật đặt cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cm.
  • B. Vật đặt cách kính 10cm và ảnh cách kính 100cm.
  • C. Vật đặt cách kính 12cm và ảnh cách kính 120cm.
  • D. Vật đặt cách kính 15cm và ảnh cách kính 150cm.

Câu 35: Để tiết kiệm điện năng chúng ta phải:

  • A. Lựa chọn các thiết bị điện sao cho sử dụng hết công suất của chúng, chọn đúng tiết diện của từng loại dây đẫn.
  • B. Cả 3 phương án còn lại đều đúng.
  • C. Giảm thời gian tiều thụ điện năng vô ích, sử dụng điên hạn chế trong giờ cao điểm.

  • D. Phát hiện và xử lý nhanh các sự cố rò rỉ điện.

Câu 36: Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy. Vì sao?

  • A. Vì một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng.
  • B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng.
  • C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất.
  • D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng.

Câu 37: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu?

  • A. R = 9,6Ω.
  • B. R = 0,32Ω.
  • C. R = 288Ω.
  • D. Một giá trị khác.
Câu 38: Một ấm điện có hai đoạn dây mayso, được dùng để đun sôi một lượng nước. Với cùng một hiệu điện thế và nhiệt độ nước ban đầu, nếu dùng dây thứ  nhất thì mất 15 phút, còn nếu dùng đoạn dây thứ hai thì mất đến 30 phút. Hỏi nếu dùng cả hai đoạn dây thứ nhất mắc nối tiếp thì mất thời gian bao lâu?
  • A. t = 30 phút.
  • B. t = 40 phút.
  • C. t = 50 phút.
  • D. Một kết quả khác.

Câu 39: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250W trong 2 giờ và một bếp điện hoạt động với công suất 1000W trong 1 giờ. Hỏi hai dụng cụ nay sử dụng lượng điện năng tổng cộng bao nhiêu?

  • A. A = 1500Wh.
  • B. A = 1500kW.
  • C. A = 1500kWh.
  • D. A = 1500MWh.

Câu 40: Trong những việc làm sau đây, việc làm nào là có lợi ích trong việc sử dụng tiết kiêm điện năng.

  • A. Giảm bớt xây dựng các nhà máy phát điện, do đó góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Sử dụng thiết bị có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết không những góp phần tiết kiệm điện năng mà còn làm giảm chi tiêu trong gia đình.
  • C. Ngắt điện khi không sử dụng điện trong gia đình vừa tránh được hao phí điện năng vừa tránh được những sự cố đáng tiếc như chập điện gây hỏa hoạn.
  • D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm vật lí 9, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm vật lí 9 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9

Trắc nghiệm HỌC KỲ

CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC

CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC

CHƯƠNG 3: QUANG HỌC

CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.